미래의 부엌은 첨단 기술의 확산에 힘입어 편리성이 극대화될 것이다. 조리 시간과 노동력이 크게 줄어들고, 최소의 비용과 에너지로 보다 신선한 음식을 먹을 수 있을 것이다. 무엇보다 기대되는 것은 가족이 함께 소통하고 즐기는 엔터테인먼트 공간이 되리라는 점이다.
Gian bếp trong tương lai sẽ được nâng cao tối đa tính tiện lợi nhờ sức mạnh lan tỏa của công nghệ tối tân. Thời gian nấu nướng và sức lao động giảm đi đáng kể, và chúng ta sẽ được thưởng thức những món ăn tươi ngon hơn với chi phí cũng như lượng năng lượng ít nhất. Điều được kỳ vọng hơn tất cả chính là bếp sẽ trở thành không gian giải trí, nơi cả gia đình giao tiếp và tận hưởng cùng với nhau.
냉장고와 가스레인지, 싱크대, 그리고 식탁을 분주하게 왔다 갔다 하며 어머니가 부엌에서 일하는 모습을 봐 온 게 40년 전부터다. 하지만 그때나 지금이나 별반 달라진 것이 없다. 아내도 마찬가지다. 부엌에 식기세척기와 인덕션이 추가되었을 뿐 요리 시간이 딱히 줄어든 것 같지도 않다. 변화가 있다면 어머니의 몸놀림은 과거보다 느려지고, 아내는 조금 빨라졌다는 정도겠다.
앞으로 10년, 20년 후 미래의 부엌은 여전히 지금과 같은 모습일까? 그렇지 않을 것이다. 중국 고전에 나오는 선현들의 명언을 모아서 만든 책 『명심보감』에는 “미래를 알고자 한다면 먼저 지나간 일을 살펴보라”는 구절이 나온다. 미래의 부엌이 어떤 모습일지 예상해 볼 수 있는 단서는 이미 여기저기서 발견된다.
Tôi chứng kiến mẹ tôi vừa làm bếp vừa bận rộn di chuyển qua lại giữa tủ lạnh, bếp ga, bồn rửa và bàn ăn đã từ 40 năm về trước. Thế nhưng hình ảnh lúc đó so với bây giờ không khác biệt nhiều. Vợ tôi cũng vậy. Trong bếp chỉ có thêm máy rửa bát và bếp từ, còn thời gian nấu nướng hình như cũng không giảm xuống là bao. Nếu có sự thay đổi thì đó chỉ ở mức các động tác của mẹ chậm chạp hơn xưa, còn vợ tôi thì nhanh nhẹn hơn một chút.
Căn bếp tương lai của 10 năm, 20 năm sau liệu có vẫn giữ nguyên hình ảnh như hiện nay không nhỉ? Chắc là không. Trong cuốn sách “Myeongsim bogam” (Minh Tâm Bảo Giám) tập hợp những danh ngôn của các vị thánh hiền tại các thư tịch cổ có đoạn: “Muốn biết về tương lai hãy xem kỹ lại những việc đã qua”. Thực ra những đầu mối giúp ta có thể dự đoán được hình ảnh tương lai của căn bếp đã được phát hiện ở nhiều nơi.
편의성을 극대화할 세 가지 기술 – Ba công nghệ tối đa hóa tính tiện ích
미래의 부엌은 사물인터넷, 인공지능, 스마트홈 플랫폼 등 현재 주목받고 있는 최신 IT 기술을 기반으로 큰 변화를 겪을 것이다. Căn bếp của tương lai sẽ gặp những thay đổi lớn bởi những công nghệ thông tin hiện đại nhất đang được chú ý như Internet vạn vật, trí thông minh nhân tạo, nền tảng nhà thông minh…
최근 음성만으로 집 안의 가전기기를 조작할 수 있게 되었다. 그런데 이것이 가능하려면 전제 조건이 필요한데, 가전기기들이 인터넷에 연결돼 있어야 한다. 이것이 바로 사물인터넷이다. 그간 인터넷에 연결된 사물은 컴퓨터, 스마트폰, 태블릿 정도에 불과했지만 향후 10년간 보다 많은 사물이 인터넷에 연결될 전망이다. 냉장고는 물론이고 심지어 창문이나 거울 등 예상치 못한 사물까지 인터넷에 연결되는 놀라운 세상이 눈앞의 현실로 다가와 있다.
Gần đây, chúng ta đã có thể điều khiển các đồ điện gia dụng chỉ bằng giọng nói. Thế nhưng để làm được điều này, tất cả các đồ điện trong nhà phải được nối kết với Internet. Đây chính là Internet kết nối vạn vật (IoT). Lâu nay những sự vật được kết nối với internet chỉ ở mức máy vi tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng nhưng sẽ có nhiều sự vật khác được kết nối với Internet trong vòng 10 năm nữa. Chiếc tủ lạnh, thậm chí đến cả những vật dụng, sự vật ta không thể ngờ tới như cửa sổ hoặc tấm gương… được kết nối với Internet -một thế giới đáng ngạc nhiên đang trở thành hiện thực và tiến lại gần ngay trước mắt chúng ta.
사물인터넷의 핵심은 단지 사물이 인터넷에 연결되는 그 ‘상태’가 아니라 인터넷에 연결된 사물이 무수한 ‘데이터’를 만들어 낸다는 데 있다. 예를 들어 냉장고가 인터넷에 연결되면 매월 사용하는 전력량을 비롯해 냉장고 속 식재료들의 종류와 상태에 대한 정보가 데이터로 저장된다. 그 데이터들은 이메일, 블로그, 페이스북으로 전송되어 필요한 서비스에서 호출되고 이용할 수 있다.
Trọng tâm của Internet vạn vật không chỉ là ‘trạng thái’ sự vật được kết nối với Internet mà là việc sự vật được kết nối với Internet đó tạo ra vô số các ‘dữ liệu’. Ví dụ như khi tủ lạnh được kết nối với Internet thì những thông tin từ lượng điện tiêu thụ hàng tháng cho đến các loại thực phẩm và trạng thái thực phẩm trong tủ lạnh sẽ được lưu trữ dưới dạng dữ liệu. Những dữ liệu đó được truyền đến email, blog, facebook và chúng ta có thể lấy chúng ra và sử dụng vào các dịch vụ cần thiết.
인공지능은 음성이나 텍스트로 컴퓨터에게 명령을 내리면 마치 비서처럼 지시를 이해하고 해당 작업을 수행하도록 해 준다. 인공지능에 기반을 둔 이러한 서비스는 기존에 키보드와 마우스로 컴퓨터에 명령을 내리는 것과는 차원이 다르다. 말만 하면 원하는 정보와 서비스를 얻을 수 있기 때문이다. 현재는 간단한 명령을 수행하는 정도지만, 앞으로는 부엌에 있는 가전기기는 물론 조리 도구까지 음성으로 조작할 수 있다.
Trí tuệ nhân tạo hiểu những chỉ thị như một thư ký khi ta ra lệnh bằng giọng nói hoặc tin nhắn cho máy vi tính và giúp thực hiện những công việc đó. Dịch vụ dựa trên nền tảng trí tuệ nhân tạo này khác hẳn với việc ra lệnh cho máy vi tính bằng bàn phím và con chuột trước đây, bởi vì chỉ cần nói ra ta đã có thể có được thông tin và dịch vụ mình muốn. Hiện nay tuy công nghệ mới chỉ ở mức thực hiện các mệnh lệnh đơngiản nhưng trong tương lai, chúng ta sẽ có thể điều khiển được các sản phẩm điện tử trong bếp và tất nhiên cả các dụng cụ nấu bếp nữa.
스마트홈 플랫폼은 이렇게 집 안에 있는 거의 모든 기기들이 인공지능과 연결되어 동작하는 시스템을 가리킨다. 까마득히 먼 미래의 일이라고 생각할 수도 있겠지만, 스마트홈 플랫폼을 구현하는 주요 기술이 이미 상용화된 만큼 곧 현실로 다가올 것이다. 피자나 치즈 등을 손쉽게 만들어 줄 3D 프린터도 이미 개발된 상태가 아닌가.
Công nghệ cơ sở nhà thông minh là hệ thống mà hầu hết các máy móc trong nhà hoạt động nhờ kết nối với trí thông minh nhân tạo. Chúng ta có thể nghĩ đây là việc của tương lai xa xôi, thế nhưng các công nghệ chính cấu thành công nghệ cơ sở nhà thông minh đã đang được thương mại hóa nên việc này sẽ sớm trở thành hiện thực với chúng ta. Chẳng phải là máy in 3D giúp chúng ta làm pizza hay phô mai một cách dễ dàng đã được phát triển rồi hay sao.
부엌 인테리어가 달라지다 – Nội thất bếp thay đổi
1926년 현대식 부엌의 원형인 ‘프랑크푸르트 주방’이 등장하면서 비로소 부엌은 싱크대와 조리 공간, 음식물 저장 공간과 조리 도구 보관함 등으로 구성된 현재의 모습을 갖추게 되었다. 거의 한 세기를 이어온 이 같은 구조는 이제 커다란 변화를 겪을 것이다. 지금까지는 음식을 만드는 조리대와 가스레인지, 식탁 등이 제각각이었지만 향후에는 이 모든 것이 하나의 테이블로 통합될 것이다. 대신 로봇과 3D 프린터 같은 새로운 하드웨어가 주방 한쪽을 차지할지도 모른다.
‘Phòng bếp Frankfurt’ – hình mẫu ban đầu của không gian bếp hiện đại ra đời vào năm 1962 đã giúp cho bếp có đượchình ảnh ngày nay bao gồm bồn rửa, khu vực nấu nướng, không gian lưu trữ thức ăn và các ngăn để dụng cụ nấu nướng. Cấu trúc của căn bếp suốt gần một thế kỷ qua sẽ có những thay đổi lớn. Từ trước đến nay, từng khu vực chuẩn bị nấu, bếp ăn, bàn ăn đều tách riêng nhưng về sau tất cả sẽ được gom về một chiếc bàn. Thay vào đó, không biết chừng rô-bốt hoặc một phần cứng mới như máy in 3D sẽ chiếm một góc trong bếp.
부엌 인테리어에서 큰 변화가 생기는 것은 비단 조리 테이블뿐만이 아니다. 부엌에서 가장 큰 공간을 차지하는 냉장고가 지금보다 작아지고, 그 대신 선반의 기능이 확대될 것이다. 온라인 쇼핑이 더욱 편리해져 식재료들이 원하는 시간에 신속하게 드론으로 배달되면 더 이상 냉장고에 장기간 보관할 필요가 없기 때문이다. 선반에는 음식물을 신선하게 보관할 수 있는 온도 조절 기능 센서가 부착되어 냉장고의 역할을 일정 정도 대신하게 될 것이다.
Những biến đổi lớn trong nội thất bếp không chỉ có bàn nấu ăn. Chiếc tủ lạnh chiếm không gian lớn nhất trong bếp sẽ nhỏ hơn hiện nay và thay vào đó, chức năng giá đỡ sẽ được tăng cường thêm bởi việc mua sắm online trở nên thuận tiện hơn, các nguyên liệu thực phẩm được giao đến nhanh chóng bằng thiết bị bay không người lái nên chúng ta không cần bảo quản thức ăn lâu ngày trong tủ lạnh nữa. Các giá bảo quản với thiết bị cảm ứng có chức năng điều khiển nhiệt độ giúp bảo quản thức ăn tươi ngon sẽ thay thế phần nào vai trò của tủ lạnh.
사실 냉장고 한쪽 구석이나 야채칸에 방치되어 썩어 버리는 음식물이 상당하다. 선반에 음식물을 보관하면 어떤 재료가 있는지 한눈에 쉽게 확인할 수 있기 때문에 음식물 쓰레기를 줄일 수 있다. 음식물 쓰레기는 분쇄기를 통해 즉시 처리되고, 요리와 식기 세척에 사용한 물은 재활용이 가능하도록 분리 배출된다면 더 좋을 것이다.
Trên thực tế có khá nhiều thức ăn bị hỏng do bị bỏ quên trong một góc tủ lạnh hoặc ngăn rau củ khiến chúng ta phải vứt đi. Nếu bảo quản thức ăn trên giá đỡ thì có thể dễ dàng nhìn thấy có những nguyên liệu thực phẩm nào, việc này giúpta giảm bớt rác thực phẩm. Rác thực phẩm sẽ được xử lý ngay bằng máy nghiền, và nếu nước dùng nấu ăn và rửa bát được thải riêng để có thể tái sử dụng thì càng tốt hơn nữa.
한편 인공 태양광이 부착된 홈팜(home farm)이 설치되면 자주 먹는 채소는 굳이 구매할 필요 없이 직접 길러 먹을 수 있다. 물론 지금도 아파트 베란다에서 상추나 고추 등 쉽게 재배할 수 있는 채소를 길러 먹는 사람들이 많지만, 홈팜은 효율성을 더 높여 준다. 이로써 부엌이 베란다 역할까지 도맡게 되는 셈이다. 이처럼 부엌 인테리어와 구조가 달라지면 그곳에서 하게 되는 경험도 바뀌게 된다.
Mặt khác, khi các nhà lắp đặt trang trại gia đình (home farm) có gắn ánh sáng mặt trời nhân tạo thì sẽ không cần mua rau củ mà có thể trực tiếp trồng được. Đương nhiên ngày nay có nhiều người trồng những loại rau dễ trồng như xà lách hoặc ớt… ở hành lang căn hộ, nhưng trang trại gia đình sẽ tăng hiệu quả lên nhiều lần hơn. Như vậy, phòng bếp gần như đóng thêm cả vai trò của hành lang nữa. Khi nội thất và cấu trúc bếp thay đổi như vậy thì những kinh nghiệm trải qua tại nơi đó cũng sẽ khác đi.
거의 한 세기를 이어온 부엌의 구조는 이제 커다란 변화를 겪을 것이다. 지금까지는 음식을 만드는 조리대와 가스레인지, 식탁 등이 제각각이었지만 향후에는 이 모든 것이 하나의 테이블로 통합될 것이다. 대신 로봇과 3D 프린터 같은 새로운 하드웨어가 주방 한쪽을 차지할지도 모른다.
Cấu trúc của căn bếp suốt gần một thế kỷ qua sẽ có những biến đổi lớn. Từ trước đến nay, từng khu vực như chuẩn bị nấu, bếp ăn, bàn ăn đều riêng biệt, nhưng về sau tất cả sẽ được gom về một chiếc bàn. Thay vào đó, không biết chừng rô-bốt hoặc một phần cứng mới như máy in 3D sẽ chiếm một góc trong bếp.
즐거움 누리는 다목적 공간으로 변신 – Thay đổi thành không gian đa mục đích mang lại niềm vui
기본적으로 부엌은 음식을 조리하고 먹는 공간이다. 하지만 미래에는 부엌의 개념이 새롭게 정의될 게 분명하다. 다양한 기술 혁신 덕분에 조리 시간은 최대한 줄어들고, 가족들이 식사를 하면서 소통하고 즐기는 데 더 많은 시간을 할애할 수 있게 될 것이기 때문이다.
Về cơ bản, bếp là không gian nấu và ăn. Thế nhưng trong tương lai, chắc chắn khái niệm bếp sẽ được định nghĩa mới.Đó là bởi vì nhờ các cuộc cách mạng công nghệ đa dạng mà thời gian nấu ăn giảm xuống tối đa và người ta dành nhiều thời gian hơn cho việc ăn cơm cùng gia đình, giao tiếp và tận hưởng với nhau.
그런가 하면 가상현실 디바이스도 부엌의 변신에 한몫할 것으로 예상된다. 안경 형태의 디바이스를 쓰면 부엌 어디에든 커다란 가상 디스플레이가 나타나고, 이를 통해 냉장고 안에 들어 있는 음식 재료 목록과 수납 가구에 들어 있는 그릇 등에 대한 정보를 확인할 수 있다. 애지중지하던 그릇이 깨졌을 때 도무지 브랜드가 기억나지 않아 같은 제품을 살 수 없었던 일 따위는 더 이상 생기지 않는다. 또 전자레인지와 식기세척기의 동작 상태나 그릇에 담긴 음식의 칼로리양 등의 정보도 가상현실 디바이스를 통해 언제든지 확인 가능하다.
Các thiết bị thực tế ảo cũng sẽ góp một phần trong sự thay đổi diện mạo của bếp. Khi đeo thiết bị dưới dạng kính, ta sẽ thấy một màn hình ảo lớn hiển thị ở bất cứ nơi đâu trong bếp, qua đó ta có thể kiểm tra được danh sách các nguyên liệu thực phẩm trong tủ lạnh và những bộ bát đĩa được xếp trong ngăn tủ bếp. Những việc như lỡ tay đánh vỡ cái bát vốn nâng niu mà lại không thể mua được sản phẩm tương tự vì không nhớ thương hiệu sẽ không xảy ra nữa. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể kiểm tra những thông tin như trạng thái hoạt động của lò vi sóng, máy rửa bát hay là lượng calo của thức ăn trong bát vào bất cứ lúc nào qua các thiết bị thực tế ảo.
앞서 얘기했던 스마트 테이블은 조리를 하지 않을 때는 아이들의 놀이 공간이자 컴퓨터로도 기능할 것이다. 만약 식사를 하다가 가족 여행을 가자는 얘기가 나왔다고 치자. 요즘 같으면 식사를 끝낸 후 컴퓨터가 있는 아이들 방으로 가서 정보를 찾거나 스마트폰으로 검색하겠지만, 미래에는 테이블의 디스플레이를 작동시켜 앉은 자리에서 바로 검색이 가능하다. 또한 이 디스플레이를 통해 가족이 함께 영화를 보거나 게임을 할 수도 있다.
Chiếc bàn thông minh chúng ta đã đề cập ở phần trên khi không nấu ăn sẽ thể hiện chức năng vừa là không gian chơicủa trẻ em vừa là máy tính. Hãy cùng giả sử như cả nhà đang cùng ăn cơm và bàn đến chuyến du lịch gia đình. Nếu là thời nay thì sau bữa ăn, cả nhà sẽ vào phòng các con để tìm thông tin hoặc tìm kiếm qua điện thoại thông minh, nhưng trong tương lai, chúng ta có thể tìm ngay tại chỗ ngồi bằng cách mở màn hình hiển thị trên bàn ăn. Ngoài ra, cả gia đình cũng có thể cùng xem phim hoặc chơi game qua màn hình này.
한국의 전통적 가족 형태는 대가족제도였지만, 근세 이후 점차 핵가족제도로 변화했고, 그나마 지금은 가족끼리 서로 얼굴을 보기도 힘들 지경이 되었다. 미래의 부엌이 즐거움을 누리는 다목적 공간으로 변신한다면 소원해진 가족 관계가 회복되고 더 많은 이야기가 오고 가지 않을까. 기술 발전이 가져다줄 미래의 부엌은 더 이상 어머니와 아내의 전유물이 아니다. 온 가족이 함께 소통하고 즐기는 모두의 공간이다.
Hình thái gia đình truyền thống của Hàn Quốc vốn là chế độ đại gia đình nhưng đã chuyển thành chế độ gia đình hạt nhân từ sau thời cận đại, và bây giờ thì ngay cả người trong nhà cũng khó gặp mặt nhau. Nếu căn bếp biến đổi thành không gian đa mục đích mang lại niềm vui thì mối quan hệ gia đình đang trở nên rời rạc này sẽ được khôi phục và nhiều câu chuyện sẽ được trao đổi hơn. Căn bếp trong tương lai do sự phát triển của công nghệ không còn là vật sở hữu riêng của người mẹ hoặc người vợ nữa. Đó chính là không gian của tất cả – nơi cả gia đình cùng nhau giao tiếp và tận hưởng vui vẻ.
김지현(Kim Jee-hyun, 金知賢) IT 테크라이터
Kim Jee-hyun, Chuyên gia viết hướng dẫn kỹ thuật IT
Dịch: Nguyễn Thị Phương Mai