올해 1분기 외국인 직접투자(FDI) 신고액이 역대 최대치를 기록했다. Trong quý 1 năm nay, số tiền đầu tư trực tiếp từ người nước ngoài (FDI) đã ghi nhận mức cao kỷ lục trong lịch sử.
안정적인 투자 거점지로서 한국의 위상과 외국 투자가의 신뢰가 재확인 된 셈이다. Điều này cho thấy vị thế của Hàn Quốc như một trung tâm đầu tư ổn định và sự tin cậy của các nhà đầu tư nước ngoài đã được xác nhận một lần nữa.
산업통상자원부(산업부)는 올해 1분기 신고된 FDI가 70억5000만 달러로 작년 동기 대비 25.1% 증가해 역대 최대 기록을 경신했다고 2일 밝혔다.
Ngày 2/4, Bộ Thương mại, Công nghiệp và Năng lượng Hàn Quốc (MOTIE) cho biết, số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Hàn Quốc trong quý I/2024 tăng 25,1% so với cùng kỳ năm ngoái lên 7,05 tỷ USD, ghi nhận mức cao nhất từ trước đến nay.
업종별로 살펴보면 제조업이 전년 동기 대비 99.2% 증가한 30억8000만 달러, 서비스업은 2.5% 감소한 38억5000만 달러를 기록했다. Xét theo từng lĩnh vực đầu tư, số vốn FDI được đăng ký cho ngành chế tạo sản xuất tăng 99,2% lên 3,08 tỷ USD, và ngành dịch vụ giảm 2,5% xuống còn 3,85 tỷ USD.
제조업에서는 전기·전자(14억5000만 달러), 기계장비·의료정밀(5억4000만 달러), 화공(3억4000만 달러), 서비스업에서는 금융·보험(21억9000만 달러) 등의 업종에 대한 투자 증가세가 두드러졌다.
Cụ thể, riêng ngành chế tạo sản xuất, số vốn FDI đã tăng mạnh ở lĩnh vực điện – điện tử (1,45 tỷ USD), máy móc, trang thiết bị – y học chính xác (540 triệu USD), kỹ thuật hóa học (340 triệu USD). Đối với ngành dịch vụ, số vốn FDI vào lĩnh vực tài chính và bảo hiểm tăng lên 2,19 tỷ USD.
지역별로는 일본, 중화권(중국·홍콩·대만) 국가의 투자가 각각 11억 3000만 달러, 21억 2000만 달러로 281.8%, 146.7%의 높은 증가세를 보였다. Trong số những nhà đầu tư nước ngoài, số vốn FDI từ Nhật Bản và Đại Trung Hoa lần lượt tăng 281,8% và 146,7% lên 1,13 tỷ USD và 2,12 tỷ USD.
반면 미국, 유럽연합(EU) 국가로부터 유입된 투자는 전년도 대형 투자에 의한 기저 효과로 지난해 같은 기간과 비교해 각각 3.4%, 69.8% 감소한 7억 2000만 달러, 5억 7000만 달러를 기록했다. Ngược lại, số vốn FDI từ Mỹ và Liên minh châu Âu (EU) lại giảm 3,4% và 69,8% xuống còn 720 triệu USD và 570 triệu USD.
공장 신·증설 등을 뜻하는 그린필드 투자가 38억6000만 달러, 기업 지분 인수 또는 합병 등을 목적으로 하는 인수·합병(M&A) 투자가 31억9000만 달러를 기록한 것으로 나타났다.
Ngoài ra, số vốn FDI vào đầu tư xanh (greenfield) với mục đích trực tiếp vận hành sau khi mở rộng thêm nhà máy, hoặc nơi làm việc theo từng loại hình là 3,86 tỷ USD, giảm 7,1% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong khi đó các khoản đầu tư vào hoạt động mua bán – sáp nhập doanh nghiệp (M&A) với mục đích sáp nhập, hoặc mua lại cổ phần của một công ty tăng 115,4% lên 3,19 tỷ USD.
산업부는 “세계경제 성장 둔화, 고금리, 고환율 등 어려운 경제 여건 속에서도 2024년 1분기에 최대 실적을 경신하면서 한국에 대한 외국인 투자가들의 신뢰가 지속되고 있는 것으로 나타났다” 며 “연초 경제정책방향 등에서 제시된 ‘2024년 외국인직접투자 350억 달러 달성’을 위한 단단한 첫 걸음이 될 것으로 판단된다”고 내다봤다.
MOTIE cho biết: “Thành quả này cho thấy các nhà đầu tư nước ngoài vẫn duy trì niềm tin đối với Hàn Quốc trong các điều kiện kinh tế khó khăn, như kinh tế toàn cầu suy thoái, lãi suất cao và tỷ giá hối đoái cao. Điều này sẽ trở thành bước đầu tiên cho mục đích đạt số vốn FDI trị giá 35 tỷ USD vào năm 2024”.
한편, 한국은행은 3일 ‘2024년 3월말 외환보유액’을 발표하고 지난달 말 한국의 외환보유액이 4192억5000만 달러로 전월 대비 35억1000만 달러 증가했다고 밝혔다.
Mặt khác, theo bản báo cáo thống kê về dự trữ ngoại hối cuối tháng 3 năm nay do Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc (BoK) công bố, dự trữ ngoại hối của Hàn Quốc đã tăng 3,51 tỷ USD lên 419,25 tỷ USD.
올해 2월 기준 한국의 외환보유액 규모는 세계 9위 수준을 유지했다. 중국이 3조2258억 달러로 1위를 차지했고 이어 일본(1조2815억 달러), 스위스(8544억 달러), 인도(6252억 달러), 러시아(5826억 달러)의 순이었다.
Tính đến thời điểm cuối tháng 2 năm 2024, kho dự trữ ngoại hối của Hàn Quốc có quy mô lớn thứ 9 trên toàn thế giới. Trung Quốc tiếp tục đứng đầu với dự trữ ngoại hối trị giá 3.225,8 tỷ USD, tiếp theo là Nhật Bản với 1.281,5 tỷ USD, Thụy Sĩ với 854,4 tỷ USD, Ấn Độ với 625,2 tỷ USD và Nga với 582,6 tỷ USD.
박혜리 기자 hrhr@korea.kr
Bài viết từ Park Hye Ri, hrhr@korea.kr