작년 총인구 5177만명···내국인 10만↓ · 외국인 18만↑ – Năm 2023, dân số Hàn Quốc đạt 51,77 triệu người

0
60
▲ 외국인 유입에 힘입어 지난해 한국의 총인구가 2020년 이후 3년 만에 증가세로 돌아선 것으로 나타났다. 사진은 지난해 7월부산 동구 부산항국제전시컨벤션센터(BPEX)에서 열린 채용박람회에서 이력서를 작성하고 있는 외국인 유학생의 모습. Một du học sinh viết sơ yếu lý lịch trong “Hội chợ việc làm dành cho du học sinh có thị thực riêng biệt tại địa phương” diễn ra ở Trung tâm Hội nghị và Triển lãm Quốc tế Cảng Busan (BPEX), quận Dong-gu, thành phố Busan vào ngày 20/7/2023. (Ảnh: Yonhap News - 연합뉴스)
▲ 외국인 유입에 힘입어 지난해 한국의 총인구가 2020년 이후 3년 만에 증가세로 돌아선 것으로 나타났다. 사진은 지난해 7월부산 동구 부산항국제전시컨벤션센터(BPEX)에서 열린 채용박람회에서 이력서를 작성하고 있는 외국인 유학생의 모습. Một du học sinh viết sơ yếu lý lịch trong “Hội chợ việc làm dành cho du học sinh có thị thực riêng biệt tại địa phương” diễn ra ở Trung tâm Hội nghị và Triển lãm Quốc tế Cảng Busan (BPEX), quận Dong-gu, thành phố Busan vào ngày 20/7/2023. (Ảnh: Yonhap News – 연합뉴스)

2년 연속 감소세를 보였던 한국의 총인구가 외국인 유입에 힘입어 증가세로 돌아섰다. Năm ngoái, dân số Hàn Quốc đã tăng sau hai năm giảm liên tiếp trong bối cảnh số cư dân nước ngoài tại nước này tăng mạnh.

통계청이 29일 발표한 ‘2023년 인구주택총조사’에 따르면 지난해 11월 기준 한국의 총인구는 5177만명으로 전년 대비 8만명, 0.2%증가했다.

Bài viết liên quan  [Đọc - Dịch] 몸은 피곤한데 잠들지 못 하는 괴로움 ‘불면증’ - ‘Bệnh mất ngủ’: nỗi đau khổ khi cơ thể mệt mỏi mà lại không ngủ được

Theo kết quả của Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2023 do Tổng cục Thống kê Hàn Quốc (KOSTAT) công bố vào ngày 29/7 vừa qua, dân số Hàn Quốc tính đến tháng 11 năm ngoái đạt 51,77 người, tăng 0,2% (80.000 người) so với năm ngoái.

총인구는 2021년과 2022년 감소하다 지난해 증가세로 전환했다. 외국인 수가 가파르게 늘었기 때문이다. 외국인이란 국내 거주 3개월 이상 외국 국적자를 뜻한다.

Dân số nước này đã giảm liên tiếp vào năm 2021 và 2022 nhưng tăng trở lại vào năm 2023 nhờ sự gia tăng nhanh chóng của số cư dân nước ngoài. Ở Hàn Quốc, cư dân nước ngoài bao gồm những người nước ngoài cư trú trên 90 ngày cũng như những người nhập quốc tịch và con cái của họ.

Bài viết liên quan  2027년까지 세계 한식산업 규모 300조 원 수준으로 확대 - Chính phủ Hàn Quốc thúc đẩy quy mô thị trường “Hansik” lên mức 300 nghìn tỷ KRW

지난해 기준 국내 거주 외국인은 194만명으로 전년 보다 18만명, 10.4% 증가했다. 역대 최대 증가율이다. 전체 인구에서 차지하는 비중도 3.4%에서 3.7%로 높아졌다.

Số lượng cư dân nước ngoài vào năm ngoái đã tăng 10,4% (180.000 người) so với năm 2022 lên 1,94 triệu người và ghi nhận mức tăng trưởng cao nhất từ trước tới nay. Con số này cũng chiếm 3,7% tổng dân số, tăng từ 3,4%.

외국인들을 국적별로 볼 때 중국(한국계)가 53만2000명(27.5%)으로 가장 많았다. 베트남(24만 7000명·12.8%), 중국(22만1000명·11.4%), 태국(19만1000명·9.9%)이 그 뒤를 이었다. 전년 대비 외국인이 가장 많이 증가한 국적은 3만8000명(18.1%)이 증가한 베트남이었다. 태국(2만7000명·16.8%), 중국(1만7000천명·8.5%)이 다음 순위를 차지했다.

Xét theo quốc tịch, người Trung Quốc gốc Hàn chiếm tỷ lệ cao nhất với 27,5% (532.000 người), tiếp theo lần lượt là người Việt Nam 12,8% (247.000 người), người Trung Quốc 11,4% (221.000 người) và người Thái Lan 9,9% (191.000 người). Số lượng cư dân Việt Nam tại Hàn Quốc có mức tăng cao nhất là 18,1% (38.000 người), tiếp theo là người Thái Lan 16,8% (27.000 người) và người Trung Quốc 8,5% (17.000 người).

Bài viết liên quan  전 세계 재외 한국문화원에서 다양한 설맞이 행사 열려 - Trung tâm Văn hóa Hàn Quốc tiến hành hàng loạt sự kiện vào dịp Tết Nguyên đán

반면 지난해 내국인은 총 4984만명으로 전년과 비교해 10만1000명(0.2%)이 감소했다. 특히 만14세 이하 유소년 인구는 562만명으로 전년 대비 4%이상 줄었다.

Ngược lại, số lượng người dân Hàn Quốc giảm 101.000 người (0,2%) xuống còn 49,84 triệu người. Số lượng người dân Hàn Quốc dưới 15 tuổi giảm hơn 4% xuống còn 5,62 triệu người.

지난해 기준 총 가구수는 2723만 가구로 전년 보다 1.5% 증가했다. 이 가운데 다문화 가구는 41만 6000 가구로 전년에 견줘 4.1% 올랐다. 전체 가구 중 1인가구는 783만 가구로 총 가구수 대비 35.5%로 역대 가장 높은 비중을 보였다.

Số lượng hộ gia đình năm ngoái tăng 1,5% lên 27,23 triệu hộ, trong đó số lượng hộ gia đình đa văn hóa tăng 4,1% lên 416.000 hộ. Còn số lượng hộ gia đình độc thân tai nước này chiếm tỷ lệ cao nhất mọi thời đại là 35,5% (7,83 triệu hộ).

윤소정 기자 arete@korea.kr
Bài viết từ Yoon Sojung, arete@korea.kr

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here