한국 연구개발(R&D) 투자 규모, GDP 대비 비중으로 세계 2위 – Hàn Quốc, một trong những quốc gia đầu tư mạnh mẽ cho nghiên cứu và phát triển (R&D)

0
32
▲ 2023년 한 해 동안 한국의 연구개발(R&D) 투자 규모는 119조 740억원으로, 국내총생산(GDP) 대비 비중으로 세계 2위를 기록했다. Tổng vốn đầu tư cho nghiên cứu và phát triển (R&D) của Hàn Quốc trong năm 2023 đã đạt 119,74 nghìn tỷ KRW, đứng thứ hai thế giới khi tính theo tỷ lệ phần trăm Tổng sản phẩm quốc nội (GDP). (Ảnh: Viện nghiên cứu sức khỏe cộng đồng và môi trường tỉnh Gyeonggi-do)
▲ 2023년 한 해 동안 한국의 연구개발(R&D) 투자 규모는 119조 740억원으로, 국내총생산(GDP) 대비 비중으로 세계 2위를 기록했다. Tổng vốn đầu tư cho nghiên cứu và phát triển (R&D) của Hàn Quốc trong năm 2023 đã đạt 119,74 nghìn tỷ KRW, đứng thứ hai thế giới khi tính theo tỷ lệ phần trăm Tổng sản phẩm quốc nội (GDP). (Ảnh: Viện nghiên cứu sức khỏe cộng đồng và môi trường tỉnh Gyeonggi-do)

2023년 한 해 동안 한국의 연구개발(R&D) 투자 규모는 119조 740억원으로, 국내총생산(GDP) 대비 비중으로 세계 2위를 기록했다. Trong suốt năm 2023, Hàn Quốc đã chi tiêu tổng cộng 119,74 nghìn tỷ KRW cho nghiên cứu và phát triển (R&D). Con số này đứng thứ hai thế giới khi tính theo tỷ lệ phần trăm Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).

Bài viết liên quan  '인간의 고통, 시적 산문으로 보듬다'···한강 작가의 작품 세계 - Bước vào thế giới văn học của nữ nhà văn Han Kang

과학기술정보통신부는 ‘2023년도 연구개발 활동조사 결과’를 27일 발표했다. 조사에 따르면 2023년 한국의 총 연구개발비는 119조 740억원으로 전년 대비 6조 4,280억 원(5.7%)이 증가했다. GDP 대비 연구개발비 비중은 4.96%로 이스라엘에 이어 세계 2위를 유지했다.

Theo kết quả khảo sát về hoạt động R&D năm 2023 do Bộ Khoa học, Công nghệ Thông tin và Truyền thông Hàn Quốc (MSIT) công bố vào ngày 27/12 vừa qua, tổng chi tiêu cho R&D trong nước vào năm ngoái đã tăng 5,7% (tương đương 6,42 nghìn tỷ KRW) so với cùng kỳ năm ngoái và chiếm 4,96% GDP, đứng thứ 2 thế giới ngay sau Israel.

재원별 연구개발비는 정부·공공 재원 28조 1,276억 원(23.6%), 민간·외국 재원 90조 9,464억 원(76.4%)으로, 정부·공공 재원의 비중이 전년 대비 소폭(0.2%p) 늘어난 것으로 조사됐다.

Bài viết liên quan  서울, 글로벌 Top 10 금융도시 진입 - Seoul lọt vào danh sách top 10 trung tâm tài chính hàng đầu thế giới

Nguồn tài trợ lớn nhất cho R&D là chính phủ với 28,12 nghìn tỷ KRW (23,6%), tăng 0,2 điểm phần trăm so với năm 2022, tiếp theo là quỹ tư nhân và nước ngoài với 90,94 nghìn tỷ KRW (76,4%).

연구수행 주체별 연구개발비는 기업 94조 2,968억 원(79.2%), 공공연구기관 13조 8,837억 원(11.7%), 대학 10조 8,935억 원(9.1%)을 기록했다.

Các công ty chi nhiều nhất cho R&D với 94,29 nghìn tỷ KRW (79,2%), tiếp theo lần lượt là các viện nghiên cứu công cộng với 13,88 nghìn tỷ KRW (11,7%) và các trường đại học 10,89 nghìn tỷ KRW (9,1%).

연구개발 단계별 연구개발비는 기초연구 17조 7,404억 원(14.9%), 응용연구 23조 4,752억 원(19.7%), 개발연구 77조 8,584억 원(65.4%)이었다.

Trong chi tiêu cho R&D theo từng giai đoạn, 17,74 nghìn tỷ KRW (14,9%) đã dành cho nghiên cứu cơ bản, 23,47 KRW (19,7%) được chi tiêu cho nghiên cứu ứng dụng và 77,85 KRW (65,4%) được chi tiêu cho nghiên cứu phát triển.

Bài viết liên quan  기러기 아빠, 기러기 엄마가 뭐예요? Người cha ngỗng, người mẹ ngỗng là thế nào?

총 연구원 수는 603,566명으로 전년 대비 2,036명(0.3%)이 증가하였으며, 연구보조원이 포함된 연구개발인력 수는 827,963명으로 전년 대비 14,200명(1.7%)이 늘어난 것으로 조사됐다. 여성연구원 수는 143,127명으로 전체 연구원 내 비중이 지속적으로 커지고 있다.

Ngoài ra, số lượng nhà nghiên cứu trong nước tăng 2.036 người (0,9%) so với năm 2022 lên 603.5066 người. Trong đó, số lượng nhân lực chuyên về R&D bao gồm trợ lý nghiên cứu là 827.963 người, tăng 14.200 (1,7%). Đặc biệt, số lượng nhà nghiên cứu nữ đạt 143.127 người và cho thấy dấu hiệu tăng trưởng tích cực mỗi năm.

이지혜 기자 jihlee08@korea.kr
Bài viết từ Lee Jihae, jihlee08@korea.kr

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here