한류 경험 외국인 K-콘텐츠에 더 빠졌다 ···월 14시간·15.4달러 쓴다 – Người nước ngoài trung bình dành 14 giờ/tháng cho nội dung văn hóa Hàn Quốc

0
68
▲ 지난해 10월 헝가리 부다페스트 파크에서 열린 '2024 한류생활문화한마당 모꼬지 대한민국' K-팝 콘서트 모습. Lễ hội “MOKKOJI KOREA, sân chơi văn hóa đời sống Hallyu 2024” diễn ra ở Công viên Budapest, thành phố Budapest, Hungary vào tháng 10/2024. (Ảnh: Trang Facebook chính thức của MOKKOJI KOREA - 모꼬지 대한민국 공식 페이스북)
▲ 지난해 10월 헝가리 부다페스트 파크에서 열린 ‘2024 한류생활문화한마당 모꼬지 대한민국’ K-팝 콘서트 모습. Lễ hội “MOKKOJI KOREA, sân chơi văn hóa đời sống Hallyu 2024” diễn ra ở Công viên Budapest, thành phố Budapest, Hungary vào tháng 10/2024. (Ảnh: Trang Facebook chính thức của MOKKOJI KOREA – 모꼬지 대한민국 공식 페이스북)

문화체육관광부(문체부)는 한국국제문화교류진흥원과 공동으로 실시한 ‘2025년 해외 한류 실태조사(2024년 기준)’ 결과를 7일 발표했다. Ngày 7/4, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hàn Quốc (MCST) và Quỹ giao lưu văn hóa quốc tế Hàn Quốc (KOFICE) đã công bố kết quả cuộc khảo sát về làn sóng Hallyu ở nước ngoài năm 2025.

조사 결과에 따르면 한류 경험자들의 월평균 한국 콘텐츠 소비 시간은 14시간으로 전년 대비 2.4시간 늘었다. 특히 드라마와 예능의 소비 시간이 각각 17.5시간, 17.0시간으로 가장 길었다.

Theo kết quả cuộc khảo sát, người nước ngoài có kinh nghiệm tiếp cận với làn sóng Hallyu trung bình dành 14 giờ để tiêu thụ các nội dung văn hóa Hàn Quốc, tăng 2,4 giờ so với năm 2023. Trong đó, thời gian tiêu thụ các phim truyền hình và chương trình giải trí cho thấy mức cao nhất là 17,5 giờ và 17 giờ.

Bài viết liên quan  유네스코 등재유산 (세계유산) - Di sản UNESCO ở Hàn Quốc (Di sản thế giới)

월평균 지출액은 15.4달러로 집계됐다. 2023년 대비 4.9달러 증가한 금액이다. 지출이 가장 많은 분야는 한국어(31.7달러), 패션(31.2달러), 뷰티(27.9달러), 음식(23.2달러) 순이었다.

Họ chi tiêu 15,4 USD mỗi tháng cho những nội dung như vậy, tăng 4,9 USD so với năm 2023, chủ yếu là học tiếng Hàn (31,7 USD), tiếp theo là thời trang (31,2 USD), làm đẹp (27,9 USD) và ẩm thực (23,2 USD).

한국을 떠올렸을 때 가장 먼저 떠오르는 이미지로는 지난 2017년부터 8년 연속 ‘K-팝'(17.8%)이 1위를 차지했다. 한식(11.8%), 드라마(8.7%), 뷰티(6.4%), 영화(5.6%)가 뒤를 이었다. 한국의 전반적인 인식은 긍정적이라는 응답이 72.8%였다. 지난 2023년(72.9%)과 유사한 수치다.

한국 문화콘텐츠와 관련, ‘마음에 든다’고 응답한 비율은 70.3%로 집계됐다. 이번 조사에서 처음으로 포함된 ‘한국어’ 호감도는 75.4%에 달했다.

Trong 8 năm liên tiếp từ năm 2017, K-pop (17,8%) đứng đầu danh sách các nội dung văn hóa Hàn Quốc phổ biến, vị trí thứ 2 – 5 lần lượt thuộc về Hansik (ẩm thực Hàn Quốc, 11,8%), phim truyền hình (8,7%), làm đẹp (6,4%) và phim điện ảnh (5,6%).

Bài viết liên quan  동북아시아 지역의 질서를 함축하고 있는 조선통신사 기록물 - Hồ sơ sứ thần Joseon di sản tư liệu thế giới phản ánh trật tự khu vực Đông Bắc Á

Phần lớn 72,8% người cho biết họ có ấn tượng tích cực về Hàn Quốc, gần với con số trong cuộc khảo sát năm 2023 (72,9%). Thêm vào đó, trong tổng số người tham gia cuộc khảo sát, 70,3% người trả lời rằng họ hứng thú với văn hóa Hàn Quốc và 75,4% người có cái nhìn tích cực về tiếng Hàn.

응답자들이 자국 내에서 한국 문화콘텐츠의 인기도를 평가한 결과 ‘대중적 인기’ 단계에 해당하는 분야는 음식(53.7%), 음악(51.2%), 뷰티(50.8%), 드라마(49%) 순으로 분석됐다.

Đối với mức độ phổ biến của nội dung văn hóa Hàn Quốc tại quốc gia của họ, 53,7% người đã đề cập đến ẩm thực (53,7%) và tiếp theo lần lượt là âm nhạc (51,2%), làm đẹp (50,8%) và phim truyền hình (49%).

Bài viết liên quan  ‘2024 아프라스’ 개최···국가 간 식품안전 협력 강화 - APFRAS 2024: Tăng cường hợp tác quốc tế về vấn đề an toàn thực phẩm

가장 선호하는 한류 드라마는 ‘오징어 게임'(9.7%)이 4년 연속 1위에 올랐다. 영화 부문에서는 ‘기생충'(8.3%)이 6년 연속 1위를 유지했다. 최선호 한국 배우로는 ‘이민호'(7.0%), 가수와 그룹으로는 ‘방탄소년단'(24.6%)이 각각 1위를 기록했다.

Loạt phim ăn khách “Squid Game” vẫn là phim truyền hình Hàn Quốc được yêu thích nhất trong năm thứ tư liên tiếp với 9,7% và trong đó, “Parasite” được lựa chọn là phim điện ảnh được yêu thích nhất trong năm thứ sáu liên tiếp. Trong số các nghệ sĩ Hàn Quốc, Lee Min-ho (7%) là diễn viên được yêu thích nhất và BTS (24,6%) đã giành được danh hiệu nghệ sĩ K-pop số một.

문체부는 이번 조사 결과를 토대로 한류산업과 관련 산업의 지속적인 성장을 위한 다양한 정책을 추진할 예정이다. Bộ Văn hóa cho biết sẽ dựa trên kết quả khảo sát này để xây dựng và triển khai nhiều chính sách hỗ trợ sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp Hallyu cũng như các ngành liên quan.

테레시아 마가렛 기자 margareth@korea.kr

Bài viết từ Margareth Theresia, margareth@korea.kr

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here