행복 항공입니다. 무엇을 도와 드릴까요?
Hàng không Hạnh phúc đây ạ. Tôi có thể giúp gì cho anh ạ?
지난주에 비행기표를 예약했는데 날짜를 좀 변경할 수 있나 해서 전화했어요.
Tuần trước tôi đã đặt vé máy bay nhưng mà hình như ngày có thể có chút thay đổi nên tôi đã gọi điện thoại ạ.
성함과 예약 번호가 어떻게 되십니까?
Quý danh và số đặt vé của anh như thế nào vậy ạ?
제임스 밀러이고 예약 번호는 AB1234예요. 미국에서 출발하는 날짜를 하루 앞당기고 싶은데요.
Tôi là James Miller, số đặt vé là AB1234 ạ. Tôi muốn dời ngày xuất phát ở Mỹ sớm hơn 1 ngày ạ.
네, 가능한데 수수료가 발생합니다. 한 분만 변경해 드릴까요?
Vâng, có khả năng nhưng mà phát sinh lệ phí ạ. Tôi thay đổi giúp anh 1 vị thôi hay sao ạ?
아니요, 동승자도 같이 변경해 주세요.
Không, hãy thay đổi cả người bạn đồng hành giúp tôi luôn nhé.
V+ 나 해서
A+ 은/ㄴ가 해서
Được gắn vào thân động từ hành động hay tính từ để thể hiện suy nghĩ của người nói không chắc chắn. Ở vế sau hành động đến với mục đích xác nhận lại cái không chắc chắn đó.
Sau thân động từ hay ‘있다’, ‘없다’ thì dùng ‘-나 해서’, sau thân tính từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ hoặc nguyên âm thì dùng ‘-ㄴ가 해서’, ngoài ra thân tính từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘-은가 해서’.
가: 어디에 전화했어요?
Cậu đã gọi đi đâu vậy?
나: 친구가 오늘 모임에 오나 해서 전화해 봤어요.
Hình như hôm nay bạn tôi đến buổi họp mặt nên tôi gọi điện thử.
가: 어떻게 오셨어요?
Cô đến có việc gì vậy ạ?
나: 지갑을 잃어버렸는데 혹시 여기 있나 해서 와 봤어요.
Tôi đánh rơi cái ví, không biết liệu có ở đây không nên tôi đến xem thử.
가: 찌개에 왜 물을 더 넣었어요?
Tại sao lại cho thêm nước vào canh vậy?
나: 찌개가 너무 짠가 해서요.
Vì món canh có vẻ như rất mặn ạ.
Từ vựng
항공 hàng không
앞당기다 dời lên sớm hơn
수수료 lệ phí
발생하다 phát sinh
동승자 bạn đồng hành
– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn