[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 겠거니 하다 “cho là…, đoán là…, nghĩ là…”

0
11365

1. Diễn đạt việc dự đoán trước, tính trước của người nói về một tình huống nào đó sẽ được tạo thành, được xảy ra, đạt được một cách đương nhiên nhưng thực tế thì có thể đúng hoặc không. Có thể dịch sang tiếng Việt là: cho là…, đoán là…, nghĩ là…
나는 그 친구가 음악을 좋아해서 노래를 잘 부르겠거니 했다.
Người bạn đó thích âm nhạc nên tôi đoán là sẽ hát hay đây.

내 친구가 아직도 그것에 살겠거니 하고 무작정 찾아갔다.
Tôi nghĩ là người bạn mình vẫn còn sống ở chỗ đó nên đã đi tìm mà không định trước.

친구가 심심하겠거니 해서 만화첵을 빌려 친구 집에 갔다.
Đoán là nhỏ bạn sẽ buồn chán nên tôi đã mượn truyện tranh mang đến nhà (bạn ấy)

Bài viết liên quan  Biểu hiện 안 -는/은/ㄴ 데가 없을 정도로

개강 첫날이라서 으레 수업이 없겠거니 했는데 수업을 했다고 한다.
Vì là ngày đầu khai giảng nên nghĩ là đương nhiên không có tiết học nhưng nghe nói buổi học vẫn diễn ra.

커피 세 잔이면 괜찮겠거니 하고 마셨는데 새벽까지 잠이 안 와서 힘들었다.
Nghĩ là 3 ly cà phê sẽ không sao nên đã uống nhưng đến sáng sớm vẫn không ngủ được nên thật mệt.

평일이라서 표가 있겠거니 하고 갔는데 매진이 돼서 공연을 보지 못 했다.
Vì là ngày thường nên nghĩ sẽ có vé và đến mua nhưng đã hết sạch vé và không thể xem công diễn.

2. Có thể sử dụng cùng với quá khứ ‘았/었’.
네가 당연히 밥을 먹었겠거니 하고 혼자 먹었는데 아직도 안 먹은 거야?
Nghĩ là đương nhiên ông đã ăn rồi nên tôi đã ăn một mình, sao ông vẫn chưa ăn vậy nhỉ?

학생들이 모두 왔겠거니 하고 교실에 갔는데 아무도 없었어요.

3. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng ‘(이)겠거니 하고’.
민수 씨 누나겠거니 하고 인사를 드렸는데 어머니셨다.
Đoán là chị của Min-su nên đã chào hỏi nhưng đó là mẹ bạn ấy.

선생님이 계시길래 우리 교실이겠거니 하고 들어갔다.
Giáo viên ở trong vì thế nghĩ là lớp chúng tôi nên đã đi vào trong.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here