[Ngữ pháp] Danh từ + 덕분에 ‘nhờ có…mà…’

0
32199

Danh từ + 덕분에

1. Được sử dụng sau danh từ để chỉ ra rằng với sự giúp đỡ của việc nào đó hay người nào đó đã dẫn đến kết quả tích cực, tốt đẹp. Sử dụng rất nhiều khi chào cảm ơn với trường hợp danh từ là một người nào đó.
선생님 덕분에 한국어 실력이 늘었어요.
Nhờ có thầy giáo mà năng lực tiếng Hàn của em đã tăng lên.

네 덕분에 오늘도 많이 웃었어.
Nhờ có cậu mà hôm nay tớ cũng đã cười rất nhiều.

시시티브이(CCTV) 덕분에 범인을 금방 잡았어요.
Nhờ có CCTV mà đã bắt được tội phạm ngay.

부모님 덕분에 제가 바르게 클 수 있었어요.
Nhờ có bố mẹ mà tôi đã có thể khôn lớn nhanh chóng.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Danh từ + (이)라도 (2) "cho dù, dù là"

선생님 덕분에 시험을 잘 볼 수 있었습니다.
Nhờ có cô giáo mà tôi đã có thể thi suôn sẻ.

착한 사람들 덕분에 이 세상은 살 만하다.
Nhờ có những người tốt mà cuộc đời này đáng để sống.

2. Trường hợp của động từ thì sử dụng dạng ‘(으)ㄴ 덕분에’.
친구가 택시를 잡아준 덕분에 늦지 않고 공항에 도착했다.
Nhờ có người bạn bắt giùm taxi mà tôi đã đến sân bay không bị muộn.

선생님이 잘 가르쳐 주신 덕분에 시험을 잘 봤다.
Nhờ có thầy giáo chỉ dạy tận tình nên tôi đã thi rất tốt.

그동안 염려해 주신 덕분에 무사히 잘 지낼 수 있었습니다.
Thời gian qua nhờ anh lo lắng giùm mà tôi đã sống một cách yên ổn.

Bài viết liên quan  Một số biểu hiện 반말 (cách nói trống không, ngang hàng hay hạ thấp) thường dùng (Phần 1)

3. Có thể thay đổi ‘에’ bằng ‘으로’.
친구들 덕분에 이사를 잘 할 수 있었다.
친구들 덕분으로 이사를 잘 할 수 있었다.
Nhờ có các bạn mà tôi đã chuyển nhà một cách suôn sẻ.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here