1. Trong lúc vế trước đang được tiếp tục tiến hành thì xuất hiện tình huống ở vế sau. Vế trước lúc này trở thành bối cảnh hay tình huống cho vế sau (thể hiện bối cảnh hay tình huống xung quanh sự kiện hay hành vi nào đó được tiếp tục). Có thể dịch sang tiếng Việt là “giữa lúc, trong lúc”
즐겁게 이야기를 나누는 가운데 어느덧 끝날 시간이 되었어요.
Giữa lúc đang nói chuyện vui vẻ thì đã hết thời gian lúc nào không hay.
여러 사람이 지켜보는 가운데 행사가 시작되었다.
Trong lúc liếc nhìn nhiều người thì sự kiện đã được bắt đầu.
비가 쏟아지는 가운데 경기는 계속 진행되었다.
Giữa lúc mưa trút xuống thì trận đấu đã tiếp tục được tiến hành.
나는 피곤한 가운데 회의에 참석하기 위해 자리에서 일어났다.
Trong lúc mệt mỏi tôi đã đứng dậy khỏi chỗ để tham gia cuộc họp.
그는 바쁜 가운데도 부모님께 자주 전화를 드린다.
Anh ấy trong lúc bận rộn vẫn thường xuyên gọi điện cho bố mẹ.
2. ‘있다, 없다’ dùng với dạng ‘는 가운데’
출산율이 점점 줄어들고 있는 가운데 정부의 출산 장려 정책이 발표되었다.
Giữa lúc tỷ lệ sinh đang dần dần giảm đi thì chính sách khuyến khích sinh đẻ của chính phủ đã được ban hành.
시민들의 항의가 계속되고 있는 가운데 경찰들이 진압하기 시작했다.
Giữa lúc sự phản kháng của người dân đang được tiếp tục thì cảnh sát đã bắt đầu sự trấn áp.
일할 사람은 없는 가운데 할 일은 점점 많아지고 있어서 걱정이다.
Tôi lo lắng vì trong lúc không có người làm thì những việc phải làm lại dần nhiều lên.
3. Với trường hợp của động từ khi nói về tình huống quá khứ thì sử dụng dưới hình thái ‘(으)ㄴ 가운데’.
사람들이 모두 모인 가운데 결혼식이 진행되었다.
Giữa lúc tất cả mọi người tập hợp đông đủ thì lễ cưới đã được tiến hành.
앞서 발생한 교통사고가 처리되지 않은 가운데 또 다른 사고가 발생했다.
Trong lúc tai nạn giao thông xảy ra ở phía trước còn chưa được xử lý thì lại thêm tai nạn khác đã phát sinh.
Các bạn thử dịch thêm các câu bên dưới nhé:
사람들이 지켜보는 가운데 제가 무대 위에서 춤을 췄어요.
다들 공연을 준비하는 가운데 영수만 홀로 다른 일을 하고 있었다.
유학 생활을 하는 가운데 좋은 친구들을 사귀었어요.
가: 다른 사람들이 식사하는 가운데 먼저 일어나면 어떻게 하니?
나: 죄송해요. 빨리 처리해야 하는 일이 있어서요.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú