Last Updated on 21/08/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
1. Cách dùng và ý nghĩa:
- 는 바람에 đứng sau động từ dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do bất ngờ (không lường trước được) dẫn đến kết quả ở vế sau.
- Thường mang kết quả tiêu cực, bất lợi, ngoài ý muốn.
- Dịch: “Do/ tự nhiên/ bởi… nên…”
- Vế sau KHÔNG dùng mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ (ví dụ: -세요, -(으)십시오, -(으)ㅂ시다…).
-
Thường đi với thì quá khứ vì diễn tả việc đã xảy ra.
2. Ví dụ:
갑자기 감기에 걸리는 바람에 약속을 취소했다.
Do đột nhiên bị cảm cúm nên tôi đã phải hủy cuộc hẹn
뛰어오다가 넘어지는 바람에 다리를 다쳤어요.
Tự nhiên đang chạy thì ngã nên bị thương ở chân.
친구가 와서 노는 바람에 숙제를 못 했어요.
Do bạn đến chơi nên tôi không làm được bài tập.
남아 있던 음식을 다 먹는 바람에 배탈이 났어요.
Vì ăn hết đồ ăn còn thừa nên bị đau bụng.
메이 씨는 교통사고가 나는 바람에 많이 다쳐서 병원에 입원했대요.
Nghe nói Mei bị tai nạn giao thông nên bị thương nặng phải nhập viện.
휴대 전화가 갑자기 고장 나는 바람에 연락을 못했어요.
Vì điện thoại đột nhiên hỏng nên tôi không thể liên lạc được.
버스를 놓치는 바람에 학교에 늦었어요.
Do bị lỡ xe bus nên tôi đã đến trường muộn.
3. So sánh 는 바람에 với 아서/어서, (으)니까
- -아서/어서: lý do thông thường, trung tính (không nhất thiết tiêu cực).
- -(으)니까: lý do khách quan, thường xuyên dùng trong mệnh lệnh/ thỉnh dụ.
- -는 바람에: nhấn mạnh lý do bất ngờ, ngoài ý muốn, thường tiêu cực.
Ví dụ:
- 비가 와서 집에 있었어요.
Vì trời mưa nên tôi ở nhà. (mang sắc thái bình thường) - 비가 오니까 우산을 가지고 가세요.
Vì trời mưa nên mang theo ô nhé. (mang sắc thái ra lệnh/ khuyên bảo) - 비가 오는 바람에 옷이 다 젖었어요.
Do trời mưa bất ngờ nên quần áo bị ướt hết. (mang sắc thái chuyện ngoài ý muốn, tiêu cực)
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú