[Ngữ pháp] (으)면 안 되다 Sự ngăn cấm, ‘không thể, không được, không nên (làm gì)’

0
10730
Trước tiên hãy cùng xem đoạn văn bên dưới:

선생님:  과학 캠프에 오신 여러분을 환영합니다. 이번 캠프 기간 동안에는 밤에 하는 야외 활동이 많습니다. 야외 활동을 할 때는 위험하니까 혼자 다니면 안 돼요.
지나: 선생님, 캠프에서 휴대폰을 사용해도 돼요?
선생님:  네, 사용해도 돼요. 하지만 수업시간과 활동시간에는 사용하면 안 돼요. 쉬는 시간에만 사용하세요.
지호: 선생님, 활동이 끝난 후에 친구들하고 밖에서 놀아도 돼요?
선생님: 네, 하지만 밖에 나갈 때는 선생님한테 꼭 이야기하세요. 그리고 밤에는 숙소 밖으로 나가면 안 돼요.
지나: 활동 시간에는 사진을 찍어도 돼요?
선생님: 활동 시간에는 사진을 찍으면 안 돼요. 캠프가 끝나기 전에 따로 사진 찍는 시간을 줄게요.

1. Biểu hiện ‘-(으)면 안 되다’ gắn vào thân của động từ, tính từ biểu hiện ý nghĩa cấm đoán, ngăn cấm ai đó không được làm một việc gì đó. Nó có thể được dịch là ‘không thể, không được, không nên (‘shouldn’t/can’t’). Nó có thể coi là trái nghĩa với cấu trúc -아/어/여도 되다, là sự cho phép. Nếu bạn không nhớ có thể nhấn vào đây để xem lại về -아/어/여도 되다.
여기에서 담배를 우면 안 돼요.
Ở đây không được hút thuốc

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ/Tính từ+ (으)면 되다

도서관에서는 소리 내서 책을 읽으면 돼요. 
Ở thư viện nếu đọc sách thành tiếng là không được đâu.

2. Nếu thân động, tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc bằng ㄹ thì kết hợp với dạng ‘-면 안 되다’
예) 만지+면 안 되다 ᅳ> 만지면 안 되다 : 뜨거우니까 만지면 안 돼요.
     졸+면 안 되다 ᅳ> 졸면 안 되다 : 수업 시간에 졸면 안 돼요.

Nếu thân từ kết thúc bằng phụ âm thì kết hợp với dạng ‘-으면 안 되다’. 
예) 먹+으면 안되다 -> 먹으면 안 되다: 감기에 걸렸을 때 아이스크림을 먹으며 돼요.
      읽+으면 안되다 -> 읽으면 안 되다: 어두운 곳에서 책을 읽으면 돼요.

Với động từ bất quy tắc:
예) 눕다: 눕+으면 안 되 다 -> 누우면 안 되다
     듣다: 듣+으면 안 되 다 -> 들으면 안 되 다

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 고요 'thêm nữa, thêm vào đó...nữa'
 

받침 종류

 

동사

 

(으) 면 안 되다

받침X 자다 자면 안 되다
 

그리다

 

그리면 안 되다

 

사다

 

사면 안 되다

받침O
 

먹다

 

먹으면 안 되다

 

앉다

 

앉으면 안 되다

 

읽다

 

읽으면 안 되다

받침ㄹ

 
 

놀다

 

놀면 안 되다

 

졸다

 

졸면 안 되다

밀다
 

밀면 안 되다


Một vài ví dụ khác:

들어가면 안 돼요.
Bạn không thể vào trong.

여기에서 담배를 피우면 안 돼요.
Ở đây không được hút thuốc lá.

우리 사랑하면 안 돼요?
Chúng ta không thể yêu nhau sao?

수업 시간에 영어로 말하면 안 돼요.
Trong giờ học không được phép nói tiếng Anh.

18살은 술을 마시면 안 돼요.
18 tuổi thì không nên uống rượu.

여기에 앉으면 안 돼요.
Bạn không thể ngồi chỗ này được.

우리 집에서는 컴퓨터를 사용할 때 규칙이 있어요.
인터넷이나 컴퓨터 게임은 숙제를 한 후에만 해야 해요. 숙제를 하기 전에 하면 안 돼요.
그리고 컴퓨터 게임은 한 시간 이상 하면 안 돼요. 또 컴퓨터로 음악을 들을 때는 이어폰을 꽂고 들어도 되지만 스피커 를 크게 켜고 들으면 안 돼요.

– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại:Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn:Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng:Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here