[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + (으)ㄹ까 봐

0
9594
Động từ/Tính từ +(으)ㄹ까 봐

Ngữ pháp này có 3 cách dùng như sau:

Cách dùng 1 – Diễn đạt sự lo lắng, lo âu: Khi bạn lo lắng về thứ gì đó CÓ THỂ xảy ra, bạn có thể dùng -(으)ㄹ까 봐 để nói về những gì bạn đã làm hay định làm như một hệ quả của việc lo lắng đó. Bạn chỉ dùng -(으)ㄹ까 봐 cho những thứ có thể xảy ra, không thể dùng với những thứ đã, đang và sẽ xảy ra một cách chắc chắn rồi. Trong trường hợp đó, bạn có thể dùng dạng -(으)ㄹ까 걱정이에요 hoặc -(으)ㄹ까 걱정했어요.

1. 나중에 후회할까 봐 걱정 돼요.
= 나중에 후회할까 걱정 돼요.
= Tôi sợ rằng tôi có thể hối hận về sau

2. 아이가 실망할까 봐 아직 말 못 했어요.
= Tôi sợ rằng những đứa trẻ sẽ thất vọng, nên tôi vẫn chưa thể nói ra.

Bài viết liên quan  Biểu hiện -는다고도/ㄴ다고도/다고도 할 수 있다

Cách dùng 2 – Giải thích lí do cho một quyết định dựa trên một sự giả định, phỏng đoán: Khi bạn quyết định làm một thứ gì đó dựa trên giả định mà có thể là một quyết định tốt hay có ích, (cuối cùng có thể đã không xảy ra giả định đó).

1. 택시로 가면 더 빠를까 봐 택시를 탔는데, 결국은 지각했어요.
= Tôi đã bắt một taxi vì nghĩ rằng sẽ nhanh hơn, nhưng cuối cùng vẫn bị trễ.

2. 비가 올까 봐 우산을 가져왔는데 비가 안 오네요.
=Tôi đã mang theo một chiếc ô vì lo rằng trời sẽ mưa, nhưng trời đã không mưa.

Cách dùng 3 – Diễn đạt một khuynh hướng, ý thức sẵn sàng để làm thứ gì đó. 
Động từ + -(으)ㄹ까 봐(요).
Dùng khi bạn muốn nói về thứ gì đó mà bạn đang có cảm nhận sẵn sàng để làm, mặc dù bạn vẫn chưa hoàn toàn quyết định nó.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 고말고요 "chắc chắn là.....rồi, .... chứ"

1. 오늘은 좀 쉴까 봐요.
= Tôi nghĩ có thể tôi phải nghỉ một chút vào hôm nay.

2. 친구들한테 물어볼까 봐요.
= Tôi nghĩ có thể tôi phải hỏi các bạn của mình.

3. 그냥 환불 받을까 봐요.
= Tôi nghĩ có lẽ cứ thế nhận tiền bồi hoàn thôi.

Các ví dụ khác:
비가 너무 많이 올까 봐 걱정이에요.
 Tôi sợ rằng trời sẽ mưa rất to.

우리 아들이 나를 닮을까 봐 걱정이에요.
 Tôi sợ rằng con trai tôi sẽ giống tôi.

발표할 때 한국어를 틀릴까 봐 걱정이에요.
Tôi sợ rằng sẽ mắc sai sót tiếng Hàn trong khi thuyết trình.

아이가 길을 잃어버릴까 봐 걱정이 됐어요.
 Tôi sợ rằng con bé sẽ lạc đường.

늦을까 봐 걱정이 돼서 일찍 출발했어요.
 Tôi sợ rằng mình sẽ bị trễ nên đã xuất phát sớm.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Danh từ + (이)야말로 Thực sự/ Chắc chắn

남자 친구가 기분 나쁠까 봐 걱정하고 있어요.

아빠한테 혼날까 봐 말을 할 수 없어요.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here