Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 방금 전화가 왔는데 친구들이 곧 우리 집에 도착할 거라고 했어요. 음식 준비는 다 됐어요?
Lúc nãy có điện thoại, các bạn nói là sắp tới nhà chúng ta rồi. Việc chuẩn bị thức ăn đã xong cả chưa?
B: 이제 잡채만 만들면 돼요. 서연 씨가 좀 도와주세요. 저기 있는 채소를 좀 가늘게 썰어 주세요.
Bây giờ chỉ cần làm món miến trộn nữa là được ạ. Cô hãy xắt mỏng rau ở đằng kia giùm tôi với ạ!
A: 저는 칼질을 잘 못하는데 다른 것을 할게요.
Tôi không dùng dao tốt, tôi sẽ làm cái khác ạ.
B: 그럼 서연 씨는 당면을 삶으세요.
Vậy thì cô Seoyeon hãy luộc miến đi ạ!
A: 물은 얼마나 넣어야 해요? 그리고 몇 분 동안 삶아야 해요?
Phải cho bao nhiêu nước vào ạ? Và phải luộc trong mấy phút ạ?
B: 그냥 제가 할게요. 서연 씨는 이따가 설거지나 하세요.
Thôi tôi sẽ làm ạ. Lát nữa cô Seoyeon hãy rửa bát giùm tôi vậy ạ!
Từ vựng:
되다: được
잡채: món miến trộn
가늘다: mỏng
썰다: thái, sắt
칼질: việc dùng dao
당면: sợi miến
삶다: luộc
V+ (으)ㄹ 거라고 해요(했어요).
Là cách nói tường thuật gián tiếp của loại câu trần thuật ‘V+(으)ㄹ 겁니다.’, ‘V+(으)ㄹ 거야.’ . Có thể rút gọn thành ‘V+(으)ㄹ 거래요.’.
제 동생은 다이어트를 하기 위해서 내일부터 저녁은 안 먹을 거라고 해요.
Em tôi nói là từ ngày mai sẽ không ăn tối để ăn kiêng.
제 친구는 다음 주에 고향에 돌아갈 거라고 했어요.
Bạn của tôi nói là sẽ về quê vào tuần sau.
일기 예보에서 내일은 추울 거라고 했어요.
Dự báo thời tiết nói là ngày mai trời sẽ lạnh.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú