Cả (이)나 và 밖에 đều là các tiểu từ hậu tố. (이)나 có một số ý nghĩa khác nữa, nhưng ở đây chúng ta chỉ nói về ý nghĩa của ‘Số lượng + (이)나’.
(이)나 thường được dùng sau một con số, nó có nghĩa ‘con số/số lượng là nhiều hơn mà người nói mong đợi’. (nhấn mạnh việc số lượng vượt quá mức độ dự tính hoặc khá nhiều hay khá lớn.). Tương đương với nghĩa ‘những, lận’.
Cho ví dụ:
어제 술을 네 잔이나 마셨어요.
Hôm qua tôi đã uống những 4 ly rượu. (người ấy đã uống nhiều hơn thường lệ)
커피 값이 만 원이나 해요?
Giá ly cà phê là 10,000 Won lận sao? (ý là nó đắt đỏ)
커피를 하루에 다섯 잔이나 마셔요?
Bạn uống cà phê những 5 ly một ngày sao? (uống như vậy là quá nhiều)
세뱃돈을 5만원이나 받았어요.
Tôi đã được nhận 50,000 Won tiền mừng tuổi Tết lận. (nó nhiều hơn người nói tưởng.)
집에 친구들이 20명이나 왔어요.
Có những 20 người bạn đã đến nhà tôi lận.(rất nhiều bạn!)
오늘 공원에 차가 50대나 있었어요.
Đã có những 50 xe ô tô ở công viên hôm nay. (có rất nhiều ô tô!)
물이 반이나 남았어요.
Vẫn còn một nửa cốc nước. (vẫn còn nhiều)
Trong khi đó, nếu bạn dùng 밖에 thay cho (이)나, nó hoàn toàn có nghĩa ngược lại. 밖에 được dùng sau con số, nó có nghĩa ‘chỉ còn số lượng này’ , ‘ngoại trừ điều đó ra’, ‘ngoài điều đó’ qua đó diễn đạt ý nghĩa không hài lòng. Tương đương với nghĩa ‘ngoài, chỉ’
Khi sử dụng Danh từ (hầu hết chỉ số lượng)+밖에, thì phải đi kèm một từ hoặc sự diễn đạt phủ định cùng với Động từ/Tính từ.
Cho ví dụ:
A: 어제 술을 얼마나 마셨어요?
B: 조금밖에 안 마셨어요.
A: Hôm qua bạn đã uống bao nhiêu rượu?
B : Tôi chỉ uống một chút ít thôi.
매달 월급을 백오십만 원밖에 못 받아요.
Tôi chỉ nhận được có 1,500,000 Won tiền lương mỗi tháng.
일주일에 운동을 3시간밖에 안 해요.
Tôi chỉ tập thể dục được 3 tiếng đồng hồ mỗi tuần.
일 년에 한 번밖에 여행을 갈 수 없어요.
Tôi chỉ có thể đi du lịch một năm một lần.
돈이 조금밖에 없어서 비싼 음식을 먹을 수 없어요.
Tôi chỉ có một chút tiền, vì thế tôi không thể ăn món ăn đắt tiền.
이 요리는 아주 쉬워요. 5분밖에 안 걸려요.
Món ăn này làm rất dễ. Nó chỉ mất 5 phút.
물이 반밖에 남지 않았어요.
Chỉ còn một nửa ly nước thôi.
– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)