- Advertisement -
Trang chủ170 NGỮ PHÁP TOPIK INgữ pháp (으)ㄹ 수 있다/ (으)ㄹ 수 없다 - Cách dùng, ví...

Ngữ pháp (으)ㄹ 수 있다/ (으)ㄹ 수 없다 – Cách dùng, ví dụ và so sánh với 못 + Động từ

Last Updated on 10/09/2025 by Hàn Quốc Lý Thú

(으)ㄹ 수 있다, (으)ㄹ 수 없다
으ㄹ 수 있다/으ㄹ 수 있다1. Ý nghĩa và cách dùng 
-(으)ㄹ 수 있다:

  • Kết hợp với động từ để chỉ khả năng, năng lực làm việc gì đó.
    “có thể làm…”
  • Kết hợp với động từ hoặc tính từ để chỉ khả năng xảy ra của một sự việc, trạng thái.
    “có thể xảy ra/ có thể trở nên…”

-(으)ㄹ 수 없다:

  • Kết hợp với động từ để chỉ không có năng lực làm một việc nào đó
  • Kết hợp với động từ hoặc tính từ để chỉ không có khả năng một sự việc, trạng thái nào đó.
  • “không thể …” (do không có năng lực, điều kiện, hoặc khả năng xảy ra).

📌 Lưu ý:
Phân biệt sắc thái ý nghĩa với  못 + động từ. (Mính sẽ so sánh và phân biệt ở cuối bài)

2. Ví dụ minh họa:
한국 신문을 읽을 수 있습니다.

Tôi có thể đọc báo Hàn Quốc.

저는 피아노를 칠 수 있어요.

Tôi có thể đánh đàn piano.

홈페이지에서 예약할 수 있어요.
Anh/chị có thể đặt chỗ trước trên website ạ.
 
길이 막혀서 조금 늦을 수 있어요.

Do đường tắc nên có thể sẽ muộn một chút.

이 단어의 발음은 외국인한테 어려울 수 있습니다.
Việc phát âm từ này có thể khó với người nước ngoài.
 
주말이라서 영화관에 사람들이 많을 수 있으니 미리 예매를 하자.
Vì cuối tuần rạp có thể đông, nên hãy đặt chỗ trước.
 
Từ vựng
오랜만이다 lâu ngày quá
-요 Đứng sau danh từ hoặc phó từ để chỉ sự tôn trọng. Ví dụ: 잠시만→잠시만요, 어디→어디요
적다 ghi, ghi chép, viết
말씀하다 nói
신문 báo
피아노를 치다 đánh đàn piano
홈페이지 trang chủ
 

저는 이렇게 많은 음식을 혼자 먹을 수 없어요.
Tôi không thể ăn nhiều đồ ăn như thế này một mình.

제가 오늘 바빠서 모임에 갈 수 없습니다.

Hôm nay tôi bận nên không thể đi họp mặt được ạ.

그 시계는 비싸서 살 수 없었어요.
Cái đồng hồ đó đắt quá nên tôi đã không thể mua được.
 
누구라도 욕설을 듣고 기분이 좋을 수 없다.
Bất cứ ai cũng không thể thấy dễ chịu khi nghe lời chửi rủa.
 
그 정도 결과에 만족할 수 없다.
Không thể thỏa mãn với kết quả ở mức đó
 
Từ vựng:
여보세요 a-lô
통화하다 nói chuyện qua điện thoại
죄송하다 xin lỗi
나중에 sau này
이렇게 như thế này
모임 buổi họp mặt
욕설 lời chửi bới, lời chửi rủa, lời mắng nhiếc
 

3. Quy tắc kết hợp:

  • Nếu thân từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với -ㄹ 수 있다/없다
    보다 + ㄹ 수 있다/없다 -> 볼 수 있다/없다

    시간이 없어서 영화를 볼 수 없어요.
    Do không có thời gian nên tôi không thể xem phim được.
  • Nếu thân từ kết thúc bằng phụ âm thì kết hợp với -을 수 있다/없다.
    입다 + 을 수 있다/없다 -> 입을 수 있다/없다
    팔을 다쳐서 혼자 옷을 입을 수 없어요.
    Cánh tay bị đau nên tôi không thể tự mình mặc áo.
  • Nếu thân từ kết thúc bằng ㄹ thì kết hợp với -수 있다/없다.
    만들다 + 수 있다/없다  -> 만들 수 있다/없다
    저는 김치를 만들 수 있어요.
    Tôi có thế làm Kimchi.
  • Dạng bất quy tắc (불규칙 동사)
    ㄷ 불규칙 (Gốc từ kết thúc là ㄷ → ㄹ)
    걷다 + 을 수 있다/없다 -> 걸을 수 있다/없다
    다리가 아파서 걸을 수 없어요.
    Chân bị đau nên tôi không thể đi được.

    르 불규칙 (Gốc từ kết thúc là 르 thì + ㄹ 수 있다)
    부르다 → 부를 수 있다/없다
    노래를 부를 수 있어요.
    → Có thể hát bài hát.

    ㅅ 불규칙 (ㅅ bị lược bỏ trước nguyên âm)
    짓다 → 지을 수 있다/없다
    집을 지을 수 없어요.
    → Không thể xây nhà.

    ㅎ 불규칙 (ㅎ biến đổi)
    그렇다 → 그럴 수 있다/없다
    그는 그럴 수 있어요.
    → Anh ta có thể như thế.

Bảng các bất quy tắc với -(으)ㄹ 수 있다/없다

Bất quy tắc Quy tắc biến đổi Ví dụ gốc Khi
+ -(으)ㄹ 수 있다
Nghĩa
  Khi gặp ㄹ + ㄹ → rơi một ㄹ 살다 (sống) 살 수 있다 (không viết 살ㄹ 수 있다) Có thể sống
ㄷ  ㄷ ở gốc động từ đổi thành ㄹ khi thêm nguyên âm 듣다 (nghe) 들을 수 있다 Có thể nghe
ㅂ  ㅂ biến thành 우 khi thêm nguyên âm 돕다 (giúp) 도울 수 있다 Có thể giúp
  + ㄹ 수 있다 부르다 (gọi, hát) 부를 수 있다 Có thể gọi/hát
ㅎ  Phụ âm cuối ㅎ chủ yếu là tính từ (màu sắc, trạng thái). (으)ㄹ 수 있다 thì thường dùng cho động từ → nên không áp dụng nhiều với các gốc từ phụ âm cuối là . Tuy nhiên, nếu dùng với tính từ mang nghĩa “có thể trở nên…” 까맣다 (đen) 까말 수 있다 (❌, dùng không tự nhiên) → Thực tế gần như không kết hợp với 수 있다/없다
  • Với -(으)ㄹ 수 있다/없다, hầu như chỉ động từ mới kết hợp tự nhiên → nên chủ yếu áp dụng cho các trường hợp bất quy tắc ㄷ, ㅂ, 르, ㄹ 

  • Các bất quy tắc còn lại hầu như không xuất hiện với cấu trúc này.

4. Quá khứ và tương lai:

Quá khứ: -(으)ㄹ 수 있었다 / 없었다
어제는 시간이 많아서 영화를 볼 수 있었습니다.
Hôm qua có nhiều thời gian nên đã có thể xem phim.

Tương lai/ phỏng đoán: -(으)ㄹ 수 있을 것이다 / 없을 것이다
내일은만날 수 있을 거예요.
Ngày mai có thể gặp được.

5. So sánh -(으)ㄹ 수 있다 / 없다 và 못 + động từ

So sánh -(으)ㄹ 수 있다 / 없다 못 + động từ
Ý nghĩa Diễn đạt khả năng hoặc điều kiện khách quan để thực hiện hành động. (Có/không thể làm vì hoàn cảnh, điều kiện, tình huống bên ngoài). Diễn đạt sự bất khả năng do chủ quan: năng lực bản thân không đủ, bị cản trở bởi yếu tố cá nhân, hoặc không thành công khi cố gắng.
Nhấn mạnh Hoàn cảnh, điều kiện khách quan (bên ngoài người nói). Năng lực, sự hạn chế, yếu tố chủ quan (bản thân người nói hoặc chủ thể).
Ví dụ 지금은 시간이 없어서 갈 수 없어요.
(Không thể đi vì không có thời gian → nguyên nhân khách quan).
저는 길치라서 혼자서는 못 가요.
(Tôi mù đường nên không đi một mình được → yếu tố chủ quan).
Dùng cho Khả năng thực hiện hành động phụ thuộc vào hoàn cảnh, tình huống. Khả năng thực hiện hành động phụ thuộc vào bản thân, năng lực hoặc cản trở chủ quan.


Trong đời sống thường ngày, rất nhiều trường hợp dùng cả hai đều tự nhiên, ý nghĩa không khác biệt đáng kể. Người Hàn không phân biệt gắt gao trong giao tiếp thường nhật. Trên thực tế trong giao tiếp, văn nói thường ngày, người Hàn thường dùng 못 + V hơn.

Hữu ích cho bạn học một cách hệ thống:

– Tổng hợp 170 cấu trúc ngữ pháp sơ cấp, TOPIK I tại: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp, TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Hàn Quốc Lý Thú
Hàn Quốc Lý Thú
Là một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình. Liên hệ: hanquoclythu@gmail.com
RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI ĐĂNG MỚI NHẤT

CHUYÊN MỤC HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN

error: Content is protected !!