<Trang 157>
•민수 씨 가족은 지금 뭐 해요? Gia đình Min su đang làm gì vậy?
•흐엉 씨는 민수 씨와 지수에게 어떤 이야기를 해요? Hương nói chuyện gì với Min Su và Chi Su?
•지수의 가방 안에는 무엇이 있을까요? Có gì ở trong cặp của Chi Su vậy nhỉ?
농구: Bóng rổ
달리기: Việc chạy, cuộc chạy đua
리코더: Ống tiêu, tiêu
미술: Mỹ thuật
색연필: Bút chì màu
수학: Toán học, sự học hỏi, sự nghiên cứu
스케치북: Quyển vở đồ họa, quyền sổ vẽ phác họa
악기: Nhạc cụ
음악: Âm nhạc
줄넘기: Trò nhảy dây
체육: Thể dục
축구: Bóng đá
크레파스: Bút tô màu
탬버린: Lục lạc
<Trang 158> 어휘
1) 농구: Bóng rổ, 축구 Bóng đá, 달리기 Việc chạy, cuộc chạy đua
2) 노래 Bài hát, 탬버린 Lục lạc, 피아노 Piano
3) 그림 Tranh vẽ, bức tranh, 스케치북: Cuốn tập vẽ, cuốn sổ đồ họa, 크레파스: Bút tô màu
<Trang 158> 대화
– 흐엉: 지수야, 미술 준비물은 다 챙겼지?
Chi Su à, Con đã sắp xếp hết đồ dùng chuẩn bị cho tiết mỹ thuật rồi chứ?
– 지수: 네. 스케치북하고 크레파스하고 색종이를 가방에 넣었어요.
Dạ, Cuốn tập vẽ, bút tô màu và giấy màu đã bỏ vào cặp rồi ạ.
– 흐엉: 오늘 엄마는 약속이 있어서 여섯 시쯤에 집에 올 거야. 학교 다녀와서 숙제하고 있어. 알았지?
Hôm nay mẹ có hẹn nên tầm 6h sẽ về nhà. Con đi học về nhớ làm bài tập đấy. Biết chưa?
– 지수: 네, 알겠어요.
Dạ con biết rồi ạ.
– 흐엉: 수업 시간에 선생님 말씀 잘 들어. 그리고 길 건널 때 위험하니까 차 조심하고.
Phải chăm chú lắng nghe lời cô giáo trong giờ học nhé. Và khi qua đường thì nguy hiểm nên phải cẩn thận ô tô đó.
– 지수: 네. 학교 다녀오겠습니다.
Dạ, con đi học đây ạ.
1. 지수가 챙긴 준비물이 아닌 것을 고르세요.
Hãy chọn thứ không phải là đồ vật cần chuẩn bị mà Chi Su đã sắp xếp
① 색종이 ② 색연필 ③ 스케치북 ④ 크레파스
① Giấy màu ② Bút chì màu ③ Cuốn tập vẽ ④ Bút tô màu
2. 흐엉 씨는 오늘 왜 6시쯤에 집에 와요? Hương hôm nay tại sao khoảng 6h mới về nhà?
– 미술: Mỹ thuật
– 준비물: Đồ vật chuẩn bị
– 챙기다: Sắp xếp, sửa soạn
– 스케치북: Cuốn tập vẽ, cuốn sổ vẽ đồ họa
– 크레파스: Bút tô màu
– 색종이: Giấy màu
– 길을 건너다: Sang đường, qua đường
– 위험하다: Nguy hiểm
<Trang 159 – 160> 문법: Bấm vào tên ngữ pháp (chữ màu xanh bên dưới) để xem chi tiết hơn
반말
Chúng ta đã biết có hai kiểu đuôi câu (đuôi kết thúc động từ/tính từ) trong tiếng Hàn phụ thuộc vào người nghe. Khi nói chuyện với người nhiều tuổi hơn, cấp trên,… bạn nên dùng dạng đuôi lịch sự (존댓말). Còn khi nói chuyện với bạn bè, người trẻ tuổi hơn, người mà gần gũi, thân quen với bạn thì bạn có thể dùng dạng thân mật (반말)’
– 평서형: Dạng khẳng định
– 의문형: Dạng nghi vấn
– 청유형: Dạng rủ rê
– 명령형: Dạng mệnh lệnh
– 감탄형: Dạng cảm thán
1. – 새벽: Bình minh, sáng sớm
2.
– 달리기: Cuộc chạy đua
– 일등하다: Đứng hạng nhất
– 상품: Hàng hóa, vật phẩm, phần thưởng
– 그동안: Trong thời gian qua, trong thời gian đó
– 지내다: Trải qua
– 돌잔치: Tiệc thôi nôi
– 참석하다: Tham dự
흐엉: 오늘은 학교에서 뭐 했어?
지수: 미술 시간에 색종이로 비행기도 만들고 배도 만들었어요. 엄마, 이것 좀 보세요. 제가 만든 거예요.
흐엉: 어머, 예쁘게 아주 잘 만들었네. 우리 아빠 퇴근하시면 아빠한테도 보여 드리자. 선생님 말씀도 잘 들었지?
지수: 네, 오늘 칭찬 카드도 받았어요.
흐엉: 어, 그랬구나. 잘했네, 우리 딸.
1. 지수는 미술 시간에 색종이로 무엇을 만들었어요?
Chi Su làm gì bằng giấy màu vào tiết mỹ thuật?
① 배와 비행기 ② 옷과 구두 ③ 나무와 꽃 ④ 건물과 자동차
① Thuyền và máy bay ② Quần áo và giày dép ③ Cây và hoa ④ Tòa nhà và xe ô tô
2. 지수는 선생님께 무엇을 받았어요?
ChiSu nhận gì từ giáo viên?
<Trang 161> 말하기
– 문제집을 사서 시간이 있을 때마다 풀어 봐.
– 썸낭, 요즘 무슨 일 있어? 걱정이 있어 보여:
썸낭 dạo này có việc gì không? Nhìn cậu có vẻ lo lắng.
– 귀화 시험을 보고 싶은데 공부할 시간이 없어서 고민이야:
Mình muốn thi nhập quốc tịch nhưng không có thời gian học nên lo.
– 문제집을 사서 시간이 있을 때마다 조금씩 풀어 봐. 도움이 될 거야:
Câu mua cuốn bộ đề ôn luyện rồi giải thử mỗi khi có thời gian. Sẽ có ích cho cậu đó.
<Trang 162> 읽기
사랑하는 민호에게
민호야, 아빠야.
아빠가 민호에게 편지를 처음 쓰는 것 같구나. 아빠 편지를 받고 깜짝 놀랐지? 지난주에 민호랑 놀이공원에 꼭 가고 싶었는데 갑자기 일이 생겨서 못 가게 돼서 미안해. 요즘 아빠가 일 때문에 민호랑 많이 못 놀아 주는구나. 그래도 우리 민호가 아빠를 이해하고 걱정해 줘서 정말 고마워. 민호야, 다음에 꼭 같이 가자. 아빠가 약속할게. 우리 가족 모두 항상 건강하고 행복하자!
Gởi Min Ho yêu dấu,
Min Ho à, Ba nè.
Chắc là lần đầu ba viết thư cho Min Ho nhỉ. Nhận thư của ba chắc con ngạc nhiên lắm phải không? Tuần trước ba rất muốn đến công viên trò chơi với Min Ho, nhưng có việc đột xuất phát sinh nên ba đã không thể đi được, xin lỗi con nha. Dạo này vì công việc mà ba không thể chơi với con nhiều được nhỉ. Dù vậy Min Ho của ba vẫn hiểu và lo lắng cho ba nên ba thực sự rất cám ơn con. Min Ho à, tuần tới chúng ta nhất định cùng đi nha. Ba hứa đó. Gia đình mình luôn mạnh khỏe và hạnh phúc nhé.
Từ tham khảo
– 깜짝 놀랐지-> 깜짝 놀라다: Quá đổi ngạc nhiên
– 갑자기: Đột nhiên, bất ngờ
– 생겨서 -> 생기다: Nảy sinh, phát sinh
– 그래도: Dù vậy, dù như thế
– 항상: Luôn luôn, thường xuyên
<Trang 162-163> 쓰기
1) 받는 사람: Người nhận
2) 첫인사: Lời chào đầu
3) 내용: Nội dung
4) 끝인사: Lời chào cuối
<Trang 163> 어휘 및 표현– 걱정하다: Lo lắng
– 달리기: Việc chạy, cuộc chạy đua
– 리코더: Máy ghi âm
– 문제집: Cuốn bộ đề câu hỏi
– 색연필: Bút chì màu
– 색종이: Giấy màu
– 수학: Sự học hỏi, sự nghiên cứu, toán học
– 스케치북: Cuốn tập vẽ. cuốn vỡ vẽ đồ họa
– 위험하다: Nguy hiểm
– 이해하다: Hiểu, thông cảm
– 일등: Hạng nhất
– 준비물: Vật chuẩn bị, đồ chuẩn bị
– 줄넘기: Trò nhảy dây, môn nhảy dây
– 챙기다: Sắp xếp, sửa soạn
– 칭찬카드: Thiệp khen ngợi
– 풀다: Mở, cởi, tháo
– 깜짝 놀라다: Quá đỗi ngạc nhiên
– 말을 잘 듣다: Ngoan ngoãn nghe lời
– 비자를 연장하다: Gia hạn visa
– 정신이 없다: Bận tối mắt tối mũi, tối mày tối mặt, không có tinh thần, mất tinh thần
<Trang 164> 문화
한국의 교육제도는 초등학교 6년, 중학교 3년, 고등학교 3년, 대학교 4년의 6-3-3-4 제도를 도입하고 있습니다. 초등학교부터 중학교까지는 의무교육이지만 고등학교는 의무교육이 아닙니다. 대학교는 크게 2년제 대학과 4년제 대학으로 나뉘는데 2년제 대학은 ‘전문대학’이라 부릅니다. 대학을 졸업한 후 좀 더 심화된 학문 분야를 공부하고 싶거나 직업상 더 높은 학력이 필요하면 대학원에 입학할 수 있습니다. 대학원 과정은 석사과정과 박사과정으로 나뉩니다.
Hệ thống giáo dục ở Hàn Quốc đang áp dụng chế độ 6-3-3-4, 6 năm cho trường tiểu học, 3 năm cho trung học cơ sở, 3 năm cho trung học phổ thông và 4 năm cho trường đại học. Tiểu học đến trung học cơ sở là bắt buộc, nhưng trung học phổ thông thì không bị bắt buộc. Các trường đại học được phân chia thành hệ hai năm đại học và và hệ bốn năm đại học. Đại học hai năm được gọi là “cao đẳng”. Sau khi tốt nghiệp đại học, bạn có thể ghi danh vào một trường cao học nếu bạn muốn nghiên cứu chuyên sâu lĩnh vực nào đó hoặc nếu bạn cần trình độ học vấn cao hơn. Chương trình sau đại học được chia thành chương trình thạc sĩ và tiến sĩ.
한국의
교육과정 Chế độ đào tạo Hàn Quốc
|
||
대학원
Trường cao học
|
박사과정
Chương trình tiến sĩ
|
4년 이상
4 năm trở lên
|
석사과정
Chương trình thạc sĩ
|
2년 이상
2 năm trở lên |
|
대학교
Trường đại học
|
4년제 대학
Hệ đại học 4 năm
|
4년 4 năm
|
2년제 대학 (전문대학)
Hệ đại học 2 năm (Cao đẳng)
|
||
고등학교
Trường cấp 3
|
3년 3 năm
|
|
의무 Nhiệm vụ
교육 Giáo dục 기간 Thời gian |
중학교
Trường cấp 2
|
3년 3 năm
|
초등학교
Trường cấp 1
|
6년 6 năm
|
한국의 학생들은 초·중·고등학교에서 받는 공교육 이외에도 학원, 과외, 학습지 등을 통해 사교육을 받기도 합니다. 가장 많은 학생들이 선택하는 사교육인 학원의 경우 학교에서 배우는 것을 보충할 수 있는 국어, 영어, 수학 위주의 보습 학원과 학교에서 집중적으로 배울 수 없는 예체능(악기 연주, 미술, 스포츠) 학원이 있습니다
Ngoài chương trình giáo dục công lập được đào tạo ở các trường tiểu học và trung học cơ sở, học sinh Hàn Quốc cũng được dạy thông qua giáo dục tư nhân như gia sư, dạy thêm, trung tâm dạy tư (học viện). Trường hợp của các Trung tâm dạy tư được nhiều sinh viên chọn nhất có trung tâm dạy bổ túc những môn chính như quốc ngữ, tiếng Anh,Toán học mà có thể bổ sung cho việc học ở trường và cũng có trung tâm năng khiếu nghệ thuật thể thao (biểu diễn nhạc cụ, nghệ thuật, thể thao…) mà không thể được học một cách tập trung ở trường.