1. Khi sử dụng cùng với từ chỉ số lượng, nó thể hiện một sự nhiều hơn so với suy nghĩ. Tương đương với nghĩa “tới…., đến…, tận….” trong tiếng Việt
바나나를 열 개나 먹었어요.
Tôi đã ăn tới 10 quả chuối.
버스를 30분이나 기다렸어요.
Tôi đã chờ xe bus tới 30 phút.
커피를 4잔이나 마셨어요.
Tôi uống tới 4 tách cà phê.
장미꽃을 20송이나 샀어요.
Tôi mua những 20 bông hoa hồng.
흐엉 씨는 저보다 5살이나 어립니다.
Hương kém tôi tới 5 tuổi.
어제 한국어 공부를 6시간이나 했어요.
Hôm qua tôi đã học tiếng Hàn đến 6 tiếng đồng hồ.
2. Sử dụng khi hỏi số lượng đạt được đến mức độ nào.
손님이 몇 분이나 오세요?
Có bao nhiêu khách hàng đến vậy?
거기까지 얼마나 걸려요?
Mất bao lâu để đến đó vậy?
Xem thêm ý nghĩa khác của ngữ pháp (이)나: tại đây
– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)