김치는 한국 사람들이 가장 즐겨 먹는 반찬의 하나입니다.
배추, 무 등을 고춧가루, 파, 마늘 등 갖은 양념으로 버무려 만든 발효 식품입니다.
김치는 맛도 좋고 영양가도 풍부하여 건강에 좋습니다. 요즘에는 김치를 좋아하는 외국인들도 점점 많아지고 있습니다.
Kimchi là một trong những món ăn mà người Hàn Quốc thích nhất. Là một loại thức ăn lên men được trộn với nhiều loại gia vị như ớt bột, hành lá, tỏi vào cải thảo, củ cải. Kimchi vừa ngon vừa nhiều chất dinh dưỡng nên rất tốt cho sức khỏe. Gần đây ngày càng có nhiều người nước ngoài thích ăn kimchi.
한국의 김치처럼 베트남에는 느억 맘이 있습니다. 이는 베트남 사람에게 아주 익숙하고 식사를 할 때 필수적인 음식입니다. 느억 맘은 평범한 식당부터 고급 식당까지 어디에서나 먹을 수 있는 친근한 음식입니다.
Giống như Kimchi của Hàn Quốc ở Việt Nam có nước mắm. Đây là thức chấm quen thuộc, gắn bó và trở thành một phần không thể thiếu trong bữa ăn của người Việt. Nước mắm có mặt trong các bữa ăn bình dân đến các nhà hàng sang trọng.
Từ vựng:
즐겨먹다: ưa thích,thích ăn
배추: cải thảo
무: củ cải
고춧가루: bột ớt
파: hành
마늘: tỏi
버무리다: trộn đều, trộn chung
발효 식품: thực phẩm lên men
영양가: giá trị dinh dưỡng
풍부하다: phong phú, dồi dào
익숙하다: quen thuộc, thành thục
필수적: mang tính cần thiết
평범하다: bình thường, bình dân
고급: sự cao cấp, sự sang trọng
친근하다: thân thuộc, thân quen, gần gũi
Nước mắm nhĩ Việt Hương hiệu 3 con cua rất ngon và Kimchi có thể dễ dàng mua được trên Coupang
– Học tiếng Hàn qua đoạn hội thoại trong cuộc sống: click tại đây
Nếu có vấn đề thắc mắc, hãy tham gia group sau để thảo luận:
– Facebook: Hàn Quốc Lý Thú
– Tham gia group thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
Nếu có ngữ pháp nào không hiểu, bạn hãy tham khảo link sau:
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: click tại đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp và cao cấp: click tại đây