한국과 베트남은 나이가 많은 사람을 공경하는 문화가 있습니다.
서양 사람들은 상대방의 나이를 묻는 것을 실례라고 생각하지만 베트남에서는 상대방의 나이를 자연스럽게 묻습니다. 처음 만나는 낯선 사람에게도 상대방의 나이에 따라 이름 대신에 언니, 형, 삼촌, 큰아버지, 할아버지라는 호칭을 이름 대신에 부릅니다.
어른을 공경하는 것과 마찬가지로 태어난 해에 따라 띠를 정하는 것도 두 나라가 같습니다.
쥐띠부터 돼지띠까지 12종류의 띠가 있는데 한국의 소띠는 물소띠, 토끼띠는 고양이띠, 양띠를 염소띠라고 하는 것이 다릅니다.
Văn hóa Hàn Quốc và Việt Nam đều kính trọng những người lớn tuổi.
Người phương Tây nghĩ rằng hỏi tuổi người khác là bất lịch sự nhưng ở cả hai nước hỏi tuổi người khác là một điều tự nhiên.
Với người lạ mới gặp lần đầu thì gọi bằng chị, anh, cậu, bác, ông tuỳ theo độ tuổi thay vì gọi tên. Cả 2 nước đều kính trọng người lớn tuổi và có cùng quy định tuổi con giáp tùy theo năm sinh.
Có 12 con giáp từ con chuột đến con lợn nhưng ở Hàn Quốc thì có 1 số thay đổi như tuổi con trâu thì là tuổi con bò, tuổi con mèo thì là tuổi con thỏ, tuổi con dê thì là tuổi con cừu.
Từ vựng:
공경하다: cung kính (Đối đãi với người bề trên một cách cung kính, tôn trọng)
서양: phương Tây (Khu vực châu Âu và châu Mỹ.)
상대방: đối tác, đối phương
묻다: hỏi, chất vấn
실례: sự thất lễ, hành động thất lễ, lời nói thất lễ
자연스럽게 (adv) : một cách tự nhiên (자연스럽다 adj)
낯설다: lạ mặt, lạ lẫm, xa lạ
대신에: thay vì, thay cho, thay vào đó
삼촌: chú
큰아버지: bác
마찬가지로: cũng như, tương tự
띠: cầm tinh, tuổi, con giáp (Từ gắn vào tên mười hai động vật thể hiện năm mà con người được sinh ra.)
정하다: định, quy định, chọn
종류: chủng loại, loại, loài
쥐띠: tuổi chuột (tuổi Tý)
돼지띠: tuổi Hợi, tuổi lợn
소띠: tuổi bò, tuổi Sửu
물소띠: tuổi trâu, tuổi Sửu
토끼띠: tuổi thỏ, tuổi Mão
고양이띠: tuổi mèo, tuổi Mão
양띠: tuổi cừu, tuổi Mùi
염소띠: tuổi con dê, tuổi Mùi
– Học tiếng Hàn qua đoạn hội thoại trong cuộc sống: click tại đây
Nếu có vấn đề thắc mắc, hãy tham gia group sau để thảo luận:
– Facebook: Hàn Quốc Lý Thú
– Tham gia group thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
Nếu có ngữ pháp nào không hiểu, bạn hãy tham khảo link sau:
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: click tại đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp và cao cấp: click tại đây