[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 고 해서, Danh từ + (이)고 해서

1
33180

1. Thể hiện vế trước là lý do tiêu biểu, điển hình trong số nhiều lý do để trở thành việc thực hiện tình huống ở vế sau. Người nói dùng cấu trúc này để đưa ra nguyên nhân chính cho hành động của mình, nhưng cũng ám chỉ rằng còn các nguyên nhân khác nữa. Bằng cách này người nói chỉ ngụ ý, chứ không nói thẳng các nguyên nhân khác ra.
피곤하고 해서 약속을 취소했습니다.
Tôi mệt nên đã hủy cuộc hẹn. (ngụ ý: Tôi hủy cuộc hẹn do còn nhiều lý do khác, trong đó ”tôi mệt” chỉ là một trong số các lý do)

돈도 없고 해서 오늘은 집에 있으려고 합니다.
Tôi cũng không có tiền nên tôi định ở nhà hôm nay. (ngụ ý: Người nói định ở nhà ngoài việc chính là không có tiền ra thì còn do nhiều nguyên nhân khác)

Bài viết liên quan  Động từ + 어/아/여야 할 것 같다

월급도 타고 해서 친구들에게 한턱냈어요.
Hôm nay tôi cũng được nhận lương nên tôi đã khao bạn bè. (ngụ ý: Tôi khao vì còn lý do khác ngoài lý do nhận lương)

날씨도 좋고 해서 산책이나 하려고 해요.
(Chủ yếu do) Thời tiết đẹp nên tôi định đi dạo bộ.

기분도 우울하고 해서 친구랑 술 마시기로 했어요.
(Chủ yếu do) Tâm trạng trầm uất nên tôi đã quyết định cùng bạn uống rượu.

오늘은 피곤하고 해서 일찍 퇴근하다.
(Chủ yếu do) Hôm nay mệt mỏi nên tôi nghỉ làm sớm.

늦고 또 비도 오고 해서 택시를 타고 갔습니다.
Bị trễ và trời mưa nữa nên tôi đã đi taxi.

아내도 일을 하고 해서 요즘은 생활이 많이 좋아졌어요.
Vợ cũng làm việc nên dạo này cuộc sống trở nên tốt lên nhiều rồi.

2. Có thể kết hợp với quá khứ ‘았/었’, tương lai.phỏng đoán ‘겠, (으)ㄹ 것이다’.
수업도 끝났고 해서 좀 쉬려고 해요.
Buổi học đã kết thúc nên tôi định nghỉ ngơi một chút.

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] A/V + (으)나 마나: 'có cũng như không, dù có làm cũng như không'

친구들도 올 거고 해서 방 청소를 했어요.
Tụi bạn sẽ đến nên tôi đã dọn dẹp phòng.

냉장고가 오래 되었고 해서 새 것을 하나 살까 한다.
Tủ lạnh đã cũ nên tôi định mua một cái mới đấy.

3. Nếu phía trước đi với Danh từ dùng dạng ‘(이)고 해서’
휴일이고 해서 영화나 볼까 하고 나왔어요.

Lưu ý:
1. Cấu trúc này còn có thể sử dụng dưới dạng ‘N도 V-고 해서’ và  ‘A/V-기도 하고 해서’.
• 법을 먹고 해서 산책을 했어요.
= 밥도 먹고 해서 산책을 했어요.
= 밥을 먹기도 하고 해서 산책을 했어요.

• 날씨가 춥고 해서 집에 일찍 돌아갔어요.
= 날씨도 춥고 해서 집에 일찍 돌아갔어요.
= 날씨가 춥기도 하고 해서 집에 일찍 돌아갔어요.

2. Khi sử dụng dưới hình thức ‘N도 A/V-고 N도 A/V-고 해서’ hoặc ‘A/V-기도 하고 A/V-기도 해서’ cấu trúc này chỉ hai lý do tiêu biểu trong nhiều lý do gây ra kết quả ở mệnh đề sau.
° 머리도 아프고 잠깐 쉬고 싶기도 해서 공부하다가 텔레비전을 봤어요.
° 머리가 아프기도 하고 잠깐 쉬고 싶기도 해서 공부하다가 텔레비전을 봤어요.
Trong số nhiều lý do mà người nói xem Tivi, thì người nói chỉ nêu ra hai lý do tiêu biểu nhất.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

1 BÌNH LUẬN

  1. Admin có thể in tài liệu ngữ pháp trung cấp này ra bán cho mình được không? Không có thời gian chép lại admin ạ! Cảm ơn nhiều

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here