Last Updated on 16/09/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
V/A + 아/어서 그런지
1. Ý nghĩa ngữ pháp 아/어서 그런지:
아/어서 그런지 đứng sau động từ hoặc tính từ, được dùng để thể hiện ý nghĩa ‘vì vế trước mà dẫn đến xảy ra vế sau – mặc dù lý do này có thể không chắc chắn’ (Không phải lý do xác thực, rõ ràng mà chỉ là suy nghĩ mơ hồ như vậy).
Nếu dùng với động từ 이다 thì sẽ ở dạng -(이)라서 그런지.
Có thể dịch nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘vì… hay sao mà’, ‘chẳng biết có phải vì….hay không mà’.
아까 커피를 마셔서 그런지 잠이 잘 안 오네.
Không biết có phải vì vừa uống cà phê hay không mà không buồn ngủ gì nhỉ.
날씨가 따뜻해서 그런지 꽃이 더 많이 핀 것 같다.
Vì thời tiết ấm áp hay sao mà dường như hoa đã nở thêm rất nhiều.
아기가 배가 고파서 그런지 자꾸 운다.
Có phải do đói bụng hay không mà em bé cứ khóc hoài.
요즘 제일 인기 있는 배우가 출연한 영화라서 그런지 극장에 사람이 많다.
Chẳng biết có phải vì là bộ phim có diễn viên nối tiếng nhất gần đây diễn xuất hay không mà có nhiều người ở rạp chiếu phim vậy.
2. Biểu hiện tương tự: 아/어서인지.
Ngoài 아/어서 그런지, người Hàn cũng dùng 아/어서인지 với ý nghĩa tương tự, có thể thay thế trong nhiều trường hợp.
옷이 좀 작아서 그런지 움직이기 불편하다.
=옷이 좀 작아서인지 움직이기 불편하다.
Không biết có phải vì áo hơi chật hay không mà cử động khó chịu.
Khác biệt sắc thái nhỏ:
-아서 그런지: nhấn mạnh hơn vào nguyên nhân có vẻ như dẫn đến kết quả.
-아서인지: gọn hơn, cảm giác mang tính ‘cảm giác chủ quan’ của người nói, dùng nhiều trong văn nói.
Hữu ích cho bạn học tiếng Hàn một cách có hệ thống:
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú