Last Updated on 24/10/2025 by Hàn Quốc Lý Thú
1. Ý nghĩa và cách dùng:
- -고 있다 được gắn vào sau thân động từ, biểu hiện hành động đang diễn ra hoặc đang được tiếp tục.
- Tương đương với “đang…” trong tiếng Việt, hoặc dạng V-ing trong tiếng Anh.
공부하고 있습니다.
Đang học bài
시험 보고 있어요.
Đang thi
밥을 먹고 있었어요.
Đang ăn cơm
2. Lưu ý:
2.1. Khi -고 있다 kết hợp với các 착탈 동사 như: 입다 (mặc), 쓰다 (đội), 타다 (cưỡi, lên)…, cấu trúc này có thể mang hai ý:
- (1) Hành động đang được thực hiện, hoặc
- (2) Hành động đã hoàn tất và trạng thái đó đang được duy trì
안경을 쓰고 있다.
Tôi đang đeo kính
-> Có thể mang một trong 2 ý nghĩa sau:
(1) Tôi đang đeo kính lên mặt.
(2) Tôi đã đeo kính rồi và hiện đôi kính đang ở trên khuôn mặt.
신고 있는 양말이 예쁘다.
Đôi tất đang mang thật là đẹp.
-> Có thể mang một trong 2 ý nghĩa sau:
(1) Tôi đang thực hiện hành động xỏ đôi tất vào chân, và đôi tất tôi đang xỏ đẹp
(2) Tôi đã mang đôi tất rồi, và đôi tất tôi đang mang thì đẹp
Một số 착탈 동사 thường gặp:
| Mặc/ Đeo (착용하다) | Cởi / Tháo (벗다) |
|---|---|
| 옷을 입다 (mặc quần áo) | 옷을 벗다 (cởi quần áo) |
| 양말/신발을 신다 (mang tất / giày) | 양말/신발을 벗다 (cởi tất / giày) |
| 모자/안경을 쓰다 (đội mũ / đeo kính) | 모자/안경을 벗다 (tháo mũ / tháo kính) |
| 목걸이/귀걸이를 하다 (đeo dây chuyền / bông tai) | 목걸이/귀걸이를 벗다 (tháo dây chuyền / bông tai) |
| 시계를 차다 (đeo đồng hồ) | 시계를 벗다 (tháo đồng hồ) |
| 반지를 끼다 (đeo nhẫn) | 반지를 벗다 (tháo nhẫn) |
2.2. Khi -고 있다 kết hợp với đuôi kính ngữ/ thì trong câu:
Đuôi kính ngữ và các hình thức chia thì trong câu không được gắn trước -고, mà chỉ gắn vào sau “있-”.
지나가 컴퓨터를 하고 있어요.
Jina đang làm việc máy tính
할아버지께서 컴퓨터를 하고 계세요.
Ông đang sử dụng máy tính.
(Không nói: V시고 있다)
Thì hiện tại : – 고 있어요.
Thì quá khứ : -고 있었어요.
Thì tương lai : -고 있을 거예요.
3. Các ví dụ với -고 있다 để hiểu bài hơn:
지금 뭐 하고 있어요?
Bây giờ bạn đang làm gì vậy?
밥 먹고 있었어요.
Lúc đó tôi đang ăn cơm.
책 읽고 있어요.
Tôi đang đọc sách.
텔레비전 보고 있어요.
Tôi đang xem TV.
숙제하고 있었어요.
Lúc đó tôi đang làm bài tập về nhà. (đã đang làm vào thời điểm trong quá khứ)
백화점 앞에서 친구를 기다리고 있었어요.
Lúc đó tôi đang chờ bạn ở trước trung tâm thương mại.
휴대전화를 보고 있었어요.
Tôi đang xem điện thoại. (vào thời điểm đó)
10년 후에 한국에서 살고 있을 거예요.
Mười năm nữa, có lẽ tôi vẫn sẽ đang sống ở Hàn Quốc.
지나: 여보세요?
유리: 지나야, 지금 뭐하고 있어?
지나: 아, 유리니? 책 읽고 있었어. 넌 뭐 하고 있어?
유리: 과학 숙제가 너무 어려워서 전화했어.
지나: 나도 그 숙제가 어려워서 고민하고 있었어. 과학 숙제는 어려운 말이 많아서 머리가 아파.
유리: 지호 오빠가 과학을 잘하니까 오빠한테 물어보는 게 어때?
지나: 그래야겠다. 이따가 오빠가 오면 물어보고 연락해 줄 게.
유리: 응,고마워.
지나: Alo, ai vậy?
유리: Jina à, bây giờ đang làm gì vậy?
지나: À, Yu-ri hả? Mình đang đọc sách. Cậu thì sao, đang làm gì thế?
유리: Bài tập môn Khoa học khó quá nên mình gọi cho cậu đó.
지나: Mình cũng thấy bài đó khó nên đang đau đầu nè. Bài khoa học có nhiều từ khó làm mình nhức hết cả đầu.
유리: Anh Jiho học giỏi môn này, cậu không hỏi anh ấy thử xem?
지나: Ừ, chắc phải vậy rồi. Một lát nữa khi anh ấy về mình sẽ hỏi rồi gọi lại cho cậu nhé.
유리: Ừ, cảm ơn nhé.
저는 요즘 수영을 배우고 있어요. 사실은 저는 어렸을 때 물에 빠져서 물이 무서웠어요.하지만 제 친구가 수영을 3년 동안 배우고 있었어요. 친구가 말했어요. “수영을 하면 기분이 아주 좋아. 수영 선생님이 아주 친절해서 같이 수영을 하면 무섭지 않을 거야.” 그래서 저는 한 달 전부터 친구하고 같이 수영장에 다니고 있어요. 처음에는 아주 무서웠지만 지금은 조금 괜찮아요. 조금씩 수영이 재미있어요. 그리고 수영 선생님하고 같이 수영하면 정말 무섭지 않아요. 빨리 수영을 잘하고 싶어요.
Dạo này tôi đang học bơi. Thật ra hồi nhỏ tôi từng bị rơi xuống nước nên rất sợ nước. Nhưng bạn tôi đã học bơi được 3 năm rồi. Bạn tôi nói: “Khi bơi cảm thấy rất dễ chịu. Thầy dạy bơi rất thân thiện nên nếu cùng bơi với thầy thì sẽ không sợ đâu.” Vì vậy, từ một tháng trước tôi đã cùng bạn đi đến hồ bơi. Lúc đầu tôi rất sợ, nhưng bây giờ thì đỡ hơn một chút. Tôi thấy bơi ngày càng thú vị hơn. Và khi bơi cùng thầy dạy bơi thì thật sự không thấy sợ chút nào. Tôi muốn sớm bơi giỏi.
Cần xem thêm: Phân biệt: -고 있다 và -아/어/여 있다
Hữu ích cho bạn:
– Tổng hợp 170 cấu trúc ngữ pháp sơ cấp, TOPIK I tại: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp, TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
