을래야 을 수가 없다/ ㄹ래야 ㄹ 수가 없다.
1. Thể hiện việc dự định làm việc gì đó nhưng bởi vì mục đích đó cùng với tình huống, hoàn cảnh trái ngược nên hoàn toàn không thể làm được việc mà dự định ban đầu. Việc nhắc lại, lặp lại cùng động từ để nhấn mạnh thêm ý nghĩa đó. Có thể dịch là ‘hoàn toàn không thể…’, ‘có muốn…thế nào đi nữa cũng không thể …’, ‘có bảo…cũng không thể…’
일이 많이 밀려서 평일이건 주말이건 도통 쉴래야 쉴 수가 없다.
Vì bị dồn rất nhiều công việc nên dù ngày thường hay ngày cuối tuần có muốn nghỉ cũng không được.
비록 그 사람과 헤어졌지만 함께 했던 추억은 잊을래야 잊을 수가 없다.
Mặc dù tôi đã chia tay với người ấy nhưng tôi hoàn toàn không thể quên được những ký ức cùng người ấy.
나를 속였다는 것 때문에 너무 화가 나서 참을래야 도저히 참을 수사 없다.
Vì việc (ai đó) lừa dối tôi mà tôi vô cùng tức giận nên có bảo nín nhịn cũng hoàn toàn không thể nhịn được.
술을 조금만 마셔도 얼굴이 빨개져서 마실래야 마실 수가 없다.
Dù chỉ uống một chút rượu thôi mặt tôi cũng bị đỏ nên có muốn uống tôi cũng không thể uống được.
시끄러워서 잠을 잘래야 잘 수가 없잖아요.
Vì ồn ào nên tôi có muốn ngủ thế nào đi nữa cũng không thể ngủ được.
그분은 성격이 워낙 낙천적이어서 미워할래야 미워할 수 없다.
Anh ấy tính cách vốn dĩ lạc quan nên có bảo ghét cũng không thể ghét được.
밖이 시끄러워서 책을 읽을래야 읽을 수 없다.
Bên ngoài ồn ào quá nên có muốn đọc sách cũng không đọc được
사람들과 정이 많이 들어서 부탁을 거절할래야 거절할 수 없다.
Vì là giàu tình cảm với mọi người nên có muốn từ chối sự nhờ vã (không đồng ý giúp) cũng không từ chối được
아무리 문화가 다르다고 해도 그 사람의 행동을 이해할래야 이해할 수 없다.
Cho dù văn hóa khác biệt thế nào đi chăng nữa thì tôi cũng hoàn toàn không thể hiểu được hành động của người đó.
가격표를 보니 너무 비싸서 살래야 살 수가 없다.
2. Có thể sử dụng cùng với ‘있다’: mang ý nghĩa của ‘머무르다'(còn lại, ở lại).
비자 때문에 한국에 더 있을래야 있을 수가 없게 되었어요.
Vì Visa nên tôi có muốn ở Hàn Quốc thêm nữa cũng không thể ở lại được.
Vì Visa nên tôi có muốn ở Hàn Quốc thêm nữa cũng không thể ở lại được.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú