1. Động từ/ tính từ + 기에: diễn đạt kinh nghiệm hay quan điểm của người nói cho đánh giá việc nào đó. Nó thường đi với các tính từ như 좋다, 힘들다, 불편하다… Có thể dịch là ‘(như thế nào đó) cho/để mà (làm gì đó)’
경주는 아이들하고 유적지하고 유물을 보면서 역사를 공부하기에 좋아요.
Gyeongju tốt cho việc học lịch sử của trẻ nhỏ khi tham quan các khu di tích, các di vật, di sản.
여행처럼 스트레스를 풀기에 좋은 게 없죠.
Không có gì tốt hơn để giải stress bằng đi du lịch nhỉ.
부산은 바다가 있어서 여름휴가를 가기에 좋아요.
Busan có biển nên thật tốt để mà đi nghỉ hè (ở đó).
전주는 서울에서 멀어서 하루에 갔다 오기에 좀 힘들어요.
Vì Jeonju ở xa Seoul nên khó khăn để mà đi về trong một ngày.
그 집은 조금 좁아서 네 식구가 살기에 조금 불편해요.
Căn nhà đó hơi nhỏ nên có chút bất tiện cho bốn người sinh sống.
2.[A기에 B] cũng là biểu hiện dùng trong văn viết, trong đó A là nền tảng/ cơ sở/ căn cứ/ lý do cho việc thực hiện B. Ở vế A chủ thể là người khác hoặc bên thứ ba hoặc một sự vật, sự việc còn vế B phải là ngôi thứ nhất ‘나(저), 우리’
제품의 상태가 좋아 보이기에 구입하기로 했다.
Tình trạng của sản phẩm trông có vẻ tốt vì thế tôi đã quyết định mua nó.
사람마다 취향이 다르기에 그 사람 마음대로 물건을 고르게 했다.
Mỗi người có một thị hiếu khác nhau vì vậy tôi đã lựa chọn đồ vật theo ý của người ấy.
3. [A기에 B] Khi ở A dùng cùng với thể nghi vấn, nó được sử dụng để đặt câu hỏi lý do phát sinh hoàn cảnh hay sự việc giống như là B. Lúc này chủ ngữ của cả A và B có thể giống hay khác nhau đều được nhưng nhất thiết không thể là ‘나(저), 우리’.
무슨 일이 있기에 사람들이 저 난리예요?
Không biết có việc gì mà mọi người ầm ĩ ở đó?
영호 씨가 뭘 하기에 대답도 안 해요?
Young-ho làm gì mà thậm chí cũng không thèm trả lời.
그 일이 얼마나 힘들기에 아무도 하려고 하지 않을까요?
Việc đó mệt nhọc đến mức nào mà chẳng có ai định làm vậy nhỉ?
유리 씨, 요즘 무슨 일을 하시기에 그렇게 얼굴 보기도 힘들어요?
Yu-ri, gần đây làm việc gì mà khó gặp mặt bạn đến vậy?
4. Khi dùng với các dạng trích dẫn lời nói ‘ㄴ/는다고 하다, 자고 하다, (으)라고 하다, (으)/느냐고 하다’ thì sẽ biến thành các dạng thức tương ứng như sau ‘ㄴ/는다기에, 자기에, (으)라기에, (으)/냐기에’.
친구가 시험을 본다기에 찹쌀떡을 사 왔다. (본다고 하기에)
Nghe nói các bạn đi thi vì vậy tôi đã mua bánh mang đến.
오늘 날씨가 춥다기에 두껍게 입고 나왔다 (춥다고 하기에)
Thấy bảo thời tiết hôm nay lạnh vì thế tôi đã mặc áo ấm để đến đây.
친구가 등산 가자기에 같이 가겠다고 했다. (가자고 하기에)
Các bạn rủ đi leo núi vì vậy tôi đã định sẽ đi cùng
부모님이 고향으로 돌아오라기에 비행기 표를 끊었다. (돌아오라고 하기에)
Bố mẹ tôi bảo (cần, muốn…) về quê vì vậy tôi đã mua vé rồi.
영호 씨가 어디에 가느냐기에 도서관에 간다고 했다. (가느냐고 하기에).
Young-ho hỏi tôi đi đâu vì thế tôi đã nói đi đến thư viện.
5. Có biểu hiện tương tự là ‘길래’. Trong đó ‘기에’ được dùng nhiều trong văn viết còn ‘길래’ được dùng nhiều trong văn nói (nói chuyện, giao tiếp)
도서관에 사람이 많길래 그냥 나왔어요.
=도서관에 사람이 많기에 그냥 나왔어요.
6. Với trường hợp của Động từ, khi nói về một thực tế quá khứ đã được hoàn thành thì có thể dử dụng cùng với ‘았/었’.
친구가 많이 다쳤기에 병원에 데려다 주었다.
7. Nếu phía trước dùng với Danh từ thì sử dụng dạng thức ‘(이)기에’.
얼마나 부자기에 돈을 그렇게 펑펑 씁니까?
지나가던 여자가 이상형이기에 전화번호를 물어봤다.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú