문제 1. 여자들은 무엇에 대해 이야기를 하고 있는 것 같습니까?
Các cô gái có vẻ như đang nói chuyện về cái gì vậy?
문제 2. 남자들은 무엇에 대해 이야기를 하고 있는 것 같습니까?
Những người đàn ông có vẻ như đang trò chuyện về cái gì vậy?
문제 3. 여러분은 무엇을 통해 소식을 자주 듣습니까?
Các bạn thường nghe tin tức thông qua cái gì?
– 대하다: Về ( về sự việc gì, về ai, về cái gì…)
– 통하다: Thông qua
<Trang 152>
1. 알림과 관련된 표현 Các biểu hiện có liên quan đến thông báo truyền tin
– 아파트 관리사무실에서: Ở văn phòng quản lý chung cư
– 회사 홍보부에서: Ở bộ phận quảng bá công ty (bộ phận PR)
– 알려 드리다 (알리다): Đưa ra các thông báo, truyền tin
– 새로운 인재: Nhân tài mới, tài năng mới
– 관심 있는 분들: Những người quan tâm
– 모시다: Đưa đón, hướng dẫn, đón rước
– 생일잔치에: Ở bữa tiệc sinh nhật
– 크리스마스 파티에: Ở tiệc giáng sinh
– 초대하다: Mời
– 동호회회원: Thành viên hội những người cùng sở thích
– 자원봉사자: Tình nguyện viên
– 모집하다: Chiêu mộ, tuyển sinh
– 행사: Sự kiện, buổi lễ, sự tiến hành
– 대회: Đại hội
– 열리다: Được mở ra
<Trang 153>
2. 알림글: Bài thông báo, mẫu thông báo
– 청첩장: Thiệp mời cưới
– 개업 안내: Thông báo lễ khai trương
– 초대장: Thư mời
– 부고: Cáo phó
Các bạn nhấn vào tên ngữ pháp bên dưới (chữ màu xanh) để xem giải thích chi tiết và ví dụ về ngữ pháp
[동사/황용사] + 다고 하다
Sử dụng khi truyền đạt lại lời nói trần thuật của người nào đó (tường thuật gián tiếp một nội dung được nghe từ người khác). Cũng có trường hợp người nói cũng sử dụng khi truyền đạt lại lời nói của bản thân.
•한상호 과장이 축구 동호회 회원을 모집한다고 했어요.
Trưởng phòng Han Sang-ho nói đang chiêu mộ thành viên câu lạc bộ bóng đá.
•모임 시간은 토요일 오전 열 시라고 했어요.
Nghe nói thời gian họp mặt là 10h sáng thứ bảy.
•수진 씨는 다음 달에 결혼할 거라고 했어요.
Nghe Su-jin nói cô ấy sẽ kết hôn vào tháng tới.
– 축구 동호회: Hội những người cùng yêu thích bóng đá
1.
– 접수: Sự tiếp nhận, sự thu nhận
– 경력: Kinh nghiệm
– 장기자랑: Buổi trình diễn tài năng
– 청첩장: Thiệp mời cưới
2.
– 선배: Tiền bối
– 고백하다: Thổ lộ, bày tỏ, bộc bạch
– 잖아요 => Xem lại đuôi câu này tại đây
– 창피하다: Xấu hổ, đáng xấu hổ
– 편안하다: Thoải mái
– 후배: Hậu bối
– 윤서선배였다는 => 윤서선배이다
– 포기하다: Từ bỏ
– 바로포기하다: Từ bỏ ngay
– 자기: Chính mình, bản thân mình
<Trang 155>
Các bạn nhấn vào tên ngữ pháp bên dưới (chữ màu xanh) để xem giải thích chi tiết và ví dụ về ngữ pháp
[동사/황용사] + 냐고 하다
Đứng sau động từ, tính từ biểu hiện ý nghĩa ‘hỏi là, hỏi rằng’. Được dùng khi tường thuật gián tiếp câu hỏi từ một người khác. Người nói cũng sử dụng khi truyền đạt lại lời nói của bản thân.
Trong ‘느냐고 하다’ thì ‘하다’ có thể được thay thế bởi ‘묻다, 질문하다, 말하다’.
Trong sinh hoạt đời thường, thường ngày trường hợp nói ‘냐고 하다’ thay cho cả ‘느냐고 하다’ và ‘(으)냐고 하다’rất chi là nhiều. (lúc này không cần phân biệt động từ hay tính từ cứ ‘냐고 하다’ mà dùng, mình thấy thực tế giáo tiếp bên ngoài đúng là như vậy, nhưng khi viết thì bạn vẫn nên chú ý dùng đúng quy tắc ngữ pháp ^^)
•사장님이 저에게 언제 한국에 왔냐고 물어봤어요.
Giám đốc đã hỏi tôi đến Hàn Quốc khi nào.
1.
– 시청률: Tỷ lệ người xem, số người xem
2.
– 회장: Hội trưởng
– 모이다: Tập hợp, tụ tập
– 회비: Hội phí
– 게시판: Bảng thông báo
– 모집하다: Chiêu mộ, tuyển dụng…
– 안내문: Tờ hướng dẫn
– 물어보다: Hỏi thử, hỏi xem, hỏi thăm
– 쿤 : 바야르 씨, 아까 외국인센터에서 게시판 봤어요?
바야르 à, cậu vừa xem bảng thông báo ở trung tâm người nước ngoài rồi hả?
– 바야르: 아니요, 못 봤는데 뭐 특별한 거 있었어요?
Đâu có, tớ không xem được, thế đã có gì đặc biệt à?
– 쿤 : 외국인센터에서 한글날에 외국인 말하기 대회가 있다고 해요. 저도 한번 참가해 보려고 하는데쿤 씨는 어때요?
Nghe nói là có hội thi nói dành cho người nước ngoài vào ngày Hangul tại trung tâm cho người ngoại quốc đó. Tớ cũng định một lần thử tham gia, thế 쿤 thì sao?
– 바야르: 그거 재미있겠네요. 혹시 상품이나 상금도 있나요?
Cái đó chắc sẽ thú vị đây ha. Không biết là cũng có quà hay tiền thưởng không nhỉ?
– 쿤 : 네, 1등은 상금이 100만 원이라고 해요.
Có, nghe nói là hạng nhất tiền thưởng 1 triệu won đấy.
– 바야르: 그래요? 저도 한 번 참가해 봐야겠네요. 한국 친구한테 도와 줄 수 있냐고 물어봐야겠어요
Thiệt hả? Tớ sẽ phải tham gia thử một lần mới được. Tớ sẽ phải hỏi thử xem các bạn người Hàn có thể giúp được gì không.
*한글날: Ngày Hangul (Ngày ra đời bộ chữ Hangul)
1.
– 노래자랑: Cuộc thi hát
2.
– 맺다: Đơm hoa, kết trái, kết, gắn kết
– 결실을 맺다: Đơm hoa kết quả, có được thành quả
– 백년가약: Lời hẹn thề trăm năm, lời hẹn ước vợ chồng
– 귀하다: Cao quý, quý giá
– 걸음: Sự đặt chân đến
– 축복하다: Chúc phúc
– 기쁨: Niềm vui
– 호선: Tuyến số
– 현장 체험 학습: Việc học ngoại khóa, buổi học ngoại khóa
– 고요: Sự yên tĩnh, tĩnh mịch
– 수목원: Vườn thực vật, khu vườn
– 편안한 복장: Trang phục thoải mái
<Trang 157> 듣기
영 진 : 바야르 씨, 전산팀의 미진 씨가 결혼한다는 소식 들었어요?
바야르 : 네, 정말요? 몰랐는데.
영 진 : 저도 몰랐었는데 김 대리한테 들었어요.
바야르 : 결혼할 남자는 누구라고 해요?
영 진 : 놀라지 마세요. 같은 전산팀의 심재군 씨라고 해요.
바야르 : 정말요? 두 사람이 사귀고 있었다고 해요?
영 진 : 1년 전부터 다른 직원들 몰래 사귀고 있었다고 들었어요.
바야르 : 정말 등잔 밑이 어둡다더니 옛말 틀린 게 없네요. 결혼식은 언제라고 해요?
영 진 : 다음 주 16일 토요일 한 시에 결혼식이 있다고 했어요.
바야르 : 결혼식은 어디에서 한다고 해요?
영 진 : 경주역 근처에 있는 황실웨딩홀 2층에서 한다고 해요.
바야르 : 그런데 두 사람이 어떻게 가까워지게 되었다고 해요?
영 진 : 작년에 미진 씨가 많이 아팠을 때 재군 씨가 간병을 해 주었다고 해요. 그 때 많이 가까워졌나 봐요.
Từ vựng:
전산팀 team điện toán, đội điện toán
몰래 một cách lén lút, một cách bí mật
등잔 밑이 어둡다: Dưới đèn thì tối (Hàm ý: chuyện ở ngay sát mà không biết, ý nói với chúng ta rằng đôi khi câu trả lời nằm ngay trước mắt mà chúng ta không hề hay biết).
옛말: Lời xưa, cổ ngữ
틀리다: sai, nhầm
황실웨딩홀 Hội trường tiệc cưới Hoàng Thất
간병: Sự chăm sóc người bệnh
1. 여러분은 최근에 다른 사람한테서 어떤 놀랄 만한 소식을 들었습니까?
2. 대화를 잘 듣고 다음 질문에 답하세요.
1) 잘 듣고 청첩장의 빈 칸에 알맞게 쓰십시오.2) 들은 내용과 같으면 O표, 다르면 X표 하세요.
(1) 바야르는 결혼 소식을 알고 있었다. ( )
(2) 회사 사람들은 성민과 유진이 사귀고 있었다는 것을 알고 있었다. ( )
Từ vựng:
Câu 1:
– 최근: Gần đây
– 사람한테서: Xem lại cấu trúc này tại Bấm vào đây
– 놀랄 만한: Đáng kinh ngạc, đáng ngạc nhiên
– 소식: Tin tức
Câu 2:
– 청첩장: Thiệp cưới
– 빈 칸: Chỗ trống
– 알맞게: Phù hợp, thích hợp
– 마주 보다: Đối diện
– 며: Và, vừa.. vừa…
– 다지다: Quyết chí
– 바라보다: Nhìn thẳng
– 키우다: Nuôi dưỡng
– 고자: Ngữ pháp này có ý nghĩa giống (으)려고 (định để) nhưng thường dùng trong văn viết, các bài diễn thuyết.
– 앞날: Sau này
– 장남: Trưởng nam
– 장녀: Trưởng nữ
– 식장: Nơi tổ chức, phòng khánh tiết, phòng nghi lễ
– 크리스탈: Pha lê
<Trang 157> 발음
1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
1) 그 사람이 1등을 했어요 2) 도와 줄 수 있어요?
3) 잘 할 줄 몰라요 4) 모임을 할 데가 있을까요?
2. 다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
1) 그 사람이 1등을 할 줄은 몰랐어요.
2) 요리는 잘할 줄 모르니까 설거지를 할게요.
3) 갈 데 없으면 우리 집으로 오세요.
<Trang 158 > 읽기
여러분은 친구에게 어떻게 중요한 소식을 전해 줍니까? (전하다: Truyền đạt, thông báo)
Các bạn truyền đạt những tin tức quan trọng đến với bạn bè bằng cách nào?
바야르 씨, 저 에릭이에요. 지금 잠깐 고향에 가 있다면서요?
저는 바야르 씨에게 용건이 있어서 이렇게 메일을 쓰게 되었어요. 다름이 아니라 오늘 선생님이 현장 체험 학습에 대해 이야기하셨어요. 10월 23일 화요일에 현장 체험 학습이 있다고 해요. 장소는 아침고요 수목원이고요. 센터에서 10시에 출발해서 오후 3시에 다시 센터에 도착할 거라고 해요. 점심은 센터에서 단체로 주문한다고 하니까 개인적으로 준비할 필요가 없다고 했어요. 현장 학습을 갈 사람은 이번 주 토요일까지 선생님께 신청하면 된다고 해요. 바야르씨가 전에부터 가고 싶었던 곳이지요? 우리 반 친구들도 모두 간다고 하니까 우리 같이 가요. 그럼 몸 건강히 잘 돌아오시고요. 더 궁금한 점은 센터 홈페이지 게시판을 보도록 하세요
바야르 à, mình 에릭 đây. Mình nghe nói hiện tại cậu mới về quê một thời gian phải không.
Mình có chuyện muốn nói với 바야르 nên đã quyết định phải viết email này cho cậu. Không có gì khác ngoài việc hôm nay thầy giáo đã nói chuyện về việc học ngoại khóa. Thầy nói rằng thứ ba ngày 23 tháng 10 sẽ có buổi học ngoại khóa. Địa điểm tại khu vườn thực vật 아침고요 đấy cậu ạ. (Thầy giáo bảo) sẽ xuất phát lúc 10 giờ tại trung tâm và 3 giờ chiều trở lại về tới trung tâm. (Thầy đã nói là) bữa ăn trưa tại trung tâm sẽ được đặt cho cả tập thể nên từng cá nhân không cần phải tự chuẩn bị đồ ăn. Những người sẽ đi buổi học ngoại khóa được đăng ký với giáo viên đến hết thứ bảy tuần này. Đó là nơi 바야르 từ trước đã từng muốn đi mà đúng không? Tất cả các bạn lớp mình nói là sẽ đi nên tụi mình sẽ cùng đi. Vậy nên hãy quay lại cùng với một thân thể khỏe khoắn nhá. Có điểm nào còn thắc mắc thêm thì hãy lên bảng thông báo ở trang web của trung tâm để xem nhé.
Từ tham khảo:
– 잠깐: Thời gian ngắn, một lát, một chốc
– 있다면서요 => Xem cấu trúc này tại đây: Bấm vào đây
– 용건: Việc, chuyện, việc cần làm, điều cần nói
– 쓰게 되었어요 => Xem lại cấu trúc này tại Bấm vào đây
– 다름이 아니라: Không gì khác mà là, không có lý do nào khác mà là…
– 현장 체험 학습: Việc học ngoại khóa
– 대하다: Về (cái gì đó, ai đó…)
– 고요: Sự yên tĩnh
– 수목원: Vườn thực vật
– 이고요 => Xem đuôi câu này tại Bấm vào đây
– 단체: Tổ chức, đoàn thể, nhóm
– 주문하다: Đặt hàng
– 개인적: Mang tính cá nhân
– 반: Ban, lớp
– 궁금하다: Tò mò, băn khoăn, thắc mắc
– 홈페이지: (Homepage) Trang chủ, trang web
– 게시판: Bảng thông báo
– -도록: Để, sao cho…
<Trang 159> 쓰기
1. 외국인센터 게시판에서 다음 내용을 봤습니다.
– 제1차: Lần thứ nhất
– 사전 평가: Đánh giá trước (Đánh giá kiểm tra đầu vào)
– 알리다: Cho biết, thông báo
– 본인 신분증: Giấy tờ tùy thân của bản thân,
– 응시표: Phiếu dự thi,
– 필기구: Dụng cụ ghi chép
– 지참하다: Mang theo đến
– 입장하다: Vào cửa
– 바탕: Nền tảng
2. 외국인센터 게시판에서 다음 내용을 봤습니다.
<Trang 160>
예전에 사람들은 다른 사람에게 소식을 전하기 위해 직접 손으로 편지를 쓰거나 전화를 걸어 전했다. 그러나 최근 정보 통신 기술이 발달함에 따라 소식을 전하는 방식도 이메일, 문자 메시지나 트위터, 페이스북 같은 SNS 등으로 더욱 다양해졌다. 특히 한국 사람들은 최근 스마트폰의 ‘카카오톡’이라는 기능을 이용해 많은 사람과 문자와 사진, 동영상 등을 주고 받고 있다. 특히 이 기능이 인기를 끄는 이유는 동시에 여러 사람이 채팅을 할 수 있기 때문이다.
Trước đây, mọi người viết thư trực tiếp bằng tay hoặc gọi điện thoại để chuyển tin tức cho người khác. Thế nhưng gần đây cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin viễn thông thì cách truyền tải thông tin như email, tin nhắn, các ứng dụng mạng xã hội twitter, facebook càng trở lên đa dạng. Đặc biệt gần đây người Hàn Quốc sử dụng một ứng dụng của smart phone được gọi là “kakaotalk” để trao đổi tin nhắn, hình ảnh, video với nhiều người khác. Lý do đặc biệt mà ứng dụng này được nhiều sự yêu thích là vì mọi người có thể cùng lúc chatting được với nhiều người.
Từ vựng:
트위터 mạng xã hội twitter
페이스북 facebook
카카오톡 kakaotalk
기능 tính năng
동시 đồng thời, cùng lúc
채팅 chatting
– Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 1 tại đây
– Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
– Like trang facebook để theo dõi và cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP một cách nhanh nhất: Hàn Quốc Lý Thú