[Ngữ pháp] Danh từ + 마저 “kể cả, ngay cả, thậm chí…”

0
36586

Danh từ + 마저:

마저 gắn vào sau danh từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “kể cả, ngay cả, thậm chí…”, dùng để thể hiện sự cộng thêm nội dung khác ngoài nội dung của danh từ trước đó. Cấu trúc này cũng được dùng khi muốn nói về một việc còn lại sau cùng.
• 내 생일을 부모님마저 잊어버리고 계셨다.
Ngay cả bố mẹ cũng quên sinh nhật của tôi.

• 사업 실패로 빚을 져서 집마저 팔아버렸다.
Do phát sinh khoản nợ bởi kinh doanh thất bại mà ngay cả nhà cũng đã phải bán mất rồi.

• 비가 쏟아지는데 바람마저 심하게 불어서 도저히 걸어갈 수가 없었다.
Mưa như trút nước và ngay cả gió cũng thổi mạnh đến nỗi tôi hoàn toàn không thể đi bộ được.

A 이제 집에 아이들이 없어서 좀 쓸쓸하시겠어요.
Hiện tại tụi trẻ không có ở nhà nên sẽ thấy đơn độc, cô quạnh lắm đây.
B 네, 큰딸은 결혼했고 둘째는 유학 갔고 막내마저 군대에 가 버려서 참 허전해요.
Vâng, con gái lớn thì đã lấy chồng, đứa thứ hai thì đã đi du học, còn ngay cả thằng út cũng đã đi lính rồi đúng thật là trống trải.

Bài viết liên quan  Một số biểu hiện 반말 (cách nói trống không, ngang hàng hay hạ thấp) thường dùng (Phần 2)

A 그 두 사람이 유학 때문에 오랫동안 떨어져 있더니 결국 헤어지고 말았다지요?
B 원래 눈에서 멀어지면 마음마저 멀어진다고 하잖아요.

Sự khác biệt giữa 마저 và 까지, 조차:
1. Có thể dùng 까지, 조차 để thay thế 마저 với ý nghĩa tương tự nhưng 마저, 조차 chỉ dùng trong các trường hợp tiêu cực còn 까지 thì có thể dùng cả trong trường hợp tích cực.
시간이 오래 지나서 그 사람이 이름마저 잊어버렸어요. (O)
시간이 오래 지나서 그 사람이 이름까지 잊어버렸어요. (O)
시간이 오래 지나서 그 사람이 이름조차 잊어버렸어요. (O)
Thời gian trôi qua đã lâu nên ngay cả tên người ấy tôi cũng đã quên mất rồi.

그 사람은 중국어와 한국어 뿐만 아니라 일본어까지 잘해요. (O)
Người đó không chỉ giỏi tiếng Hàn và tiếng Trung mà ngay cả tiếng Nhật cũng giỏi luôn.
그 사람은 중국어와 한국어 뿐만 아니라 일본어마저 잘해요. (X)
그 사람은 중국어와 한국어 뿐만 아니라 일본어조차 잘해요. (X)

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ + (으)ㄹ 생각이다

2. 까지 có nghĩa một trong phạm vi có thể nghĩ đến (생각할 수 있는 범위 안에서의 하나를 의미한다).
마저 có nghĩa thứ sau cùng/cuối cùng nhất trong phạm vi có thể nghĩ đến. (생각할 수 있는 범위 안에서 가장 마지막의 것을 의미한다) 
Và 
조차 có nghĩa thứ ở ngoài phạm vi mà có thể nghĩ đến. (생각할 수 있는 범위 밖의 것을 의미한다.)
• 친구까지 내 생일을 잊어버렸다.
Kể cả bạn tôi đã quên sinh nhật của tôi.

• 남자 친구마저 내 생일을 잊어버렸다.
Đến thậm chí cả bạn trai tôi (cũng) quên sinh nhật của tôi. (bạn trai là đối tượng cuối cùng nhất có thể nghĩ đến)

• 우리 엄마조차 내 생일을 잊어버렸다.
Ngay cả mẹ tôi cũng quên sinh nhật của tôi. (không thể nghĩ là mẹ sẽ quên)

Bài viết liên quan  V+는/ㄴ다거나 V+는/ㄴ다거나 하다, A+다거나 A+다거나 하다

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here