Trang chủ420 NGỮ PHÁP TOPIK II Động từ + 게끔 "để, để cho"

[Ngữ pháp] Động từ + 게끔 “để, để cho”

1. Là biểu hiện nhấn mạnh của ‘게(2)’ (xem lại ở đây). Diễn tả hành động ở mệnh đề sau là cần thiết để thực hiện, đạt được hành động hay trạng thái ở mệnh đề trước (mệnh đề trước là mục tiêu, mục đích của mệnh đề sau).
부모님께서 편히 쉬시게끔 방에서 나왔다.
Tôi đã ra khỏi phòng để bố mẹ thoải mái nghỉ ngơi .

아이들이 잘 먹게끔 치즈를 넣어서 만들었다.
Để tụi nhỏ ăn ngon miệng tôi đã cho vào phô mai rồi làm ra nó.

다음부터는 늦지 않게끔 따끔하게 야단을 쳤다.
Tôi đã trách mắng thật nặng (một cách nghiêm khắc) để từ sau không còn đi muộn.

2. Chủ yếu dùng với động từ nhưng cũng có trường hợp có thể sử dụng cùng với tính từ đó là trong trường hợp kết hợp với dạng phủ định như ‘지 않다’…
몸이 춥지 않게끔 두터운 담요를 덮었다.
Tôi đã đắp chăn thật ấm để cơ thể không lạnh .

Bài viết liên quan  [Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 더군요/더군

더 아프지 않게끔 빨리 병원에 가는 게 좋겠다.
Để không bị đau đớn thêm việc nhanh chóng đi đến bệnh viện sẽ thật là tốt.

3. Có biểu hiện tương tự là ‘게'(xem thêm ở đây)‘도록'(xem thêm ở đây)
멀리서도 잘 보이게끔 크게 썼다.
멀리서도 잘 보이 크게 썼다.
멀리서도 잘 보이도록 크게 썼다.
Tôi đã viết to ra để dù có ở xa cũng nhìn được.

– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

Hàn Quốc Lý Thú
Hàn Quốc Lý Thú
Là một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình. Liên hệ: hanquoclythu@gmail.com
RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI ĐĂNG MỚI NHẤT

CHUYÊN MỤC HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN

error: Content is protected !!