1. Thể hiện việc sau khi thực hiện vế trước thì xảy ra hành động ở vế sau hoặc trở thành một trạng thái nào đó ở vế sau. Lúc này ở vế sau xuất hiện tình huống được biến đổi hay hành động, khác với sự mong đợi và chủ yếu xuất hiện ở hình thái quá khứ.
식사를 하고는 돈도 안 내고 급하게 나가 버렸다.
Ăn uống xong mà tiền cũng không trả và tôi đã vội vàng bỏ đi mất rồi.
몇 분 이야기하고는 바로 친구가 되었다.
Nói chuyện có vài phút thì chúng tôi đã trở thành bạn bè.
민수가 친구하고 싸우고는 괜히 나한테 짜증을 냈다.
Min-su cãi lộn với bạn rồi thì nổi giận với tôi một cách vô cơ.
영호 씨가 성공하고는 좀 달라진 것 같아요.
Young-ho thành công rồi thì có lẽ đã trở nên khác một chút rồi.
가: 어제 숙제 안 했어요?
Hôm qua không làm bài tập về nhà à?
나: 아니요. 해 놓고는 안 가져왔어요.
Không. Làm xong rồi mà (quên) không mang theo đến.
2. Ngoài ra nó cũng có ý nghĩa khác là thể hiện vế trước trở thành điều kiện hay tiền đề của vế sau.
이 문제는 계산기를 사용하지 않고는 계산하기가 어렵다.
Vấn đề này mà không sử dụng máy tính thì rất khó tính toán.
아버지는 막내를 보지 않고는 눈을 감을 수 없다고 하셨다.
Bố tôi nói rằng ông không thể nhắm mắt mà không nhìn thấy con út.
직원들이 모두 퇴근을 해서 김 대리를 제외하고는 일할 사람이 없다.
Tất cả nhân viên đã ra về nên ngoại trừ trợ lý Kim thì không còn ai làm cả.
가: 빌려 드린 돈은 천천히 주셔도 되는데 뭘 벌써 주세요?
Chị có thể từ từ trả số tiền đã mượn mà sao đã trả ngay thế?
나: 제가 빚지고는 못 사는 성격이라서요.
Tôi thuộc tính cách mắc nợ ai đó thì không thể sống được.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú