Cấu trúc dùng khi nhấn mạnh sự việc mà vế trước thể hiện là đương nhiên hoặc nhất định cần nếu muốn thiết lập vế sau. Có thể dịch sang tiếng Việt là ‘thì’. Lúc này ở vế sau chủ yếu xuất hiện nội dung phủ định, tiêu cực.
노력하지 않고서는 꿈을 이룰 수 없다.
Không nỗ lực thì không thể đạt được ước mơ.
이 책은 너무 어려워서 한 번 읽고서는 제대로 이해할 수가 없다.
Cuốn sách này rất khó nên nếu chỉ đọc một lần thì không thể hiểu một cách đầy đủ.
한라산도 올라가 보지 않고서는 제주도를 여행했다고 할 수 없지.
Núi Halla cũng chưa thử leo lên thì không thể gọi là đã du lịch Jeju nhỉ.
인터넷 게임만 하고서는 시험을 잘 볼 수 없다.
Chỉ chơi game trên internet thì không thể thi tốt được.
내가 행복하지 않고서는 다른 사람을 행복하게 할 수 없다.
Bản thân không hạnh phúc thì không thể khiến người khác hạnh phúc được.
운동을 하지 않고서는 건강을 지킬 수 없다.
Không luyện tập thể thao thì không thể giữ gìn sức khỏe được.
가: 어린 나이에 부모를 잃고 얼마나 고생이 많았을까?
나: 그 고통은 경험하지 않고서는 모르는 거지.
Không biết bạn đã khổ cực đến thế nào khi mất bố mẹ từ khi còn nhỏ?
Sự thống khổ ấy không trải qua thì sẽ không biết được đâu.
Xem thêm ý nghĩa khác của biểu hiện này ở đây. Động từ + -고서는 (1)
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú