1. Biểu hiện này nói lên căn cứ hay nguyên nhân làm xảy ra một kết quả không tốt (thể hiện nguyên nhân hay tình huống gây ra kết quả không tốt mà vế sau diễn đạt). Có thể dịch sang tiếng Việt là “do, vì, tại vì, … nên…”
시험지를 빨리 내라고 재촉하는 통에 이름 쓰는 걸 잊고 말았다.
Tại vì hối thúc phải nhanh chóng nộp giấy làm bài thi nên kết cục tôi đã quên mất việc điền tên vô.
남편은 항상 밤 늦게나 집에 오는 통에 아이들 자는 얼굴만 보기 일쑤이다.
Do chồng tôi luôn về nhà đêm khuya nên thưởng chỉ nhìn mặt tụi nhỏ lúc ngủ.
아이들이 시끄럽게 떠드는 통에 집중이 안 된다.
Vì tụi nhỏ làm ồn lớn tiếng nên tôi không thể tập trung được.
집주인이 자꾸 집값을 올려 달라고 하는 통에 급하게 집을 구하게 됐어요.
Nghe nói vì chủ nhà thường xuyên đòi tăng giá nhà nên đã phải tìm nhà gấp.
사람들이 옆에서 하도 떠드는 통에 무슨 말인지 하나도 못 들었어요.
Do những người bên cạnh làm ồn quá mức nên tôi đã không thể nghe được một lời nào cả.
A: 많이 피곤해 보이는데 주말에 못 쉬셨어요?
B: 네, 갑자기 손님들이 들이닥치는 통에 쉴 틈이 없었어요.
Trông anh có vẻ rất mệt mỏi cuối tuần không được nghỉ ngơi sao?
Vâng, do đột nhiên các khách hàng kéo đến nên đã không có lúc nào nghỉ ngơi được.
2. Ngoài ra còn được sử dụng đứng sau một số danh từ như 전쟁 통에, 난리 통에.
나는 난리 통에 가족을 모두 잃어버렸다.
Tôi vì sự loạn lạc mà đã thất lạc tất cả gia đình.
그 사람은 전쟁 통에 다리를 다쳤다.
Người đó vì chiến tranh nên chân đã bị thương.
Lưu ý:
1. -는 통에 thường dùng để thể hiện nguyên nhân và kết quả không tốt. Do đó với trường hợp nói lên nguyên nhân của một việc tốt thì thường không sử dụng cấu trúc này mà phải dùng cấu trúc -는/ㄴ 덕분에.
김 선생님이 열심히 가르쳐 주시는 통에 한국어 실력이 많이 늘었습니다. (X)
김 선생님이 열심히 가르쳐 주신 덕분에 한국어 실력이 많이 늘었습니다. (O)
따르릉, 따르릉 쉴 새 없이 전화벨이 울리는 통에 한숨도 못 잤어요. (O)
따르릉, 따르릉 쉴 새 없이 전화벨이 울리는 덕분에 한숨도 못 잤어요. (X)
2. ‘-는 통에’ và ‘-는 바람에’ cả hai đều mang ý nghĩa xuất hiện kết quả tiêu cực do một hoàn cảnh, tình huống nào đó. Tuy nhiên với ‘-는 바람에’ chủ yếu dùng khi nhấn mạnh kết quả phát sinh do tình huống đột ngột mà không hề có ý đồ chẳng hạn như các tai nạn do tự nhiên, thiên nhiên, còn ‘-는 통에’ dùng rất nhiều khi nói về kết quả phát sinh do những tình huống hỗn loạn và không có tinh thần.
태풍이 부는 바람에 집이 날아갔어요.
Do bão thổi đến nên nhà cửa đã bị tốc bay.
산사태가 나는 바람에 많은 사람들이 다쳤어요.
Do sụt lở đất xuất hiện nên nhiều người đã bị thương.
버스가 갑자기 정차하는 바람에 사람들이 넘어졌어요.
Do xe bus đột nhiên dừng gấp nên mọi người đã bị xô ngã.
옆방에서 떠드는 통에 공부에 집중을 할 수 없어요.
아침에 집에서 정신 없이 나오는 통에 지갑을 놓고 나왔어요.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú