Động từ + 는걸요
Tính từ + (으)ㄴ걸요
1. Là biểu hiện có tính khẩu ngữ dùng khi người nói đối lập, phản bác một cách nhẹ nhàng lời nói của đối phương (nêu thêm căn cứ bổ sung mạnh mẽ cho điều được nêu ra trước đó), có thể dịch tương đương trong tiếng Việt là ‘cơ đấy, đấy chứ, đấy, mà’.
가: 아기 키우기 힘들지요?
나: 아니에요. 아이가 벌써 많이 커서 혼자 밥도 먹는걸요.
Việc nuôi nấng con nhỏ vất vả mà đúng chứ?
Không đâu ạ. Em bé cũng đã lớn nhiều rồi nên cơm cũng tự mình ăn rồi đấy chứ.
가: 내일까지 이 일을 다 끝내 주세요.
나: 미안하지만 안 되겠어요. 오늘도 일이 많은걸요.
Xin hãy hoàn tất việc này cho đến ngày mai.
Xin lỗi nhưng không thể được rồi. Hôm nay tôi cũng có nhiều việc mà.
나: 더우면 에어컨을 켜세요.
가: 아니에요. 그렇게 덥지 않은걸요.
Nếu nóng thì bật điều hóa lên nhé.
Không đâu ạ. Như này mà nóng gì chứ.
가: 바쁘실 텐데 이렇게 와 주셔서 정말 감사합니다.
나: 뭘요. 초대해 주셔서 오히려 제가 감사한걸요.
Anh bận như vậy mà vẫn đến như thế này thật sự rất cảm ơn.
Gì chứ. Ngược lại tôi phải cảm ơn đấy chứ vì đã mời tôi đến.
가: 그 친구는 집이 머니까 좀 늦게 도착할 거예요.
나: 그 친구는 벌써 도착했는걸요.
Người bạn đó do nhà xa nên sẽ đến một chút.
Bạn ấy mới đến rồi đấy chứ.
2. Cấu trúc này cũng dùng khi người nói cảm thán, ngạc nhiên, ngỡ ngàng nhẹ nhàng về việc nào đó (người nói nêu lên một sự thật mới biết nào đó hoặc suy nghĩ hay cảm xúc của bản thân). Có thể dịch tương đương trong tiếng Việt là ‘chắc là…đấy, quá, lắm, lắm đấy’
구름을 보니 밤에는 눈이 오게는걸.
Thấy có mây, chắc là ban đêm sẽ có tuyết rơi đó.
입장권을 사는 사람이 생각보다 많은걸.
Người mua vé chắc nhiều hơn suy nghĩ đấy.
영호 씨가 내 생각보다 훨씬 운동을 잘하는걸요.
Young-ho chơi thể thao giỏi hơn hẳn suy nghĩ của tôi đấy.
오늘 날씨가 정말 따뜻한걸. 정말 봄이 왔나 봐.
Hôm nay thời tiết thật là ấm áp quá. Có vẻ là mùa xuân đến thật rồi.
와, 짐이 생각보다 무거운걸요. 이걸 어떻게 혼자 들 생각을 했어요?
Wa, hành lý nặng hơn tôi tưởng đấy. Bạn đã nghĩ làm thế nào để nâng cái này một mình lên chưa?
3. Cả động từ và tính từ khi nói về tình huống quá khứ đều dùng dạng ‘았/었는걸요’ còn khi nói về tương lai- phỏng đoán thì dùng ‘겠는걸요, (으)ㄹ걸요’.
가: 민수 씨가 아직 사무실에 있지요?
나: 민수 씨는 벌써 퇴근했는걸요. 아까 약속이 있어서 나갔어요.
Min-su vẫn ở văn phòng mà đúng chứ?
Min-su chắc là nghỉ làm rồi đấy. Vì có hẹn nên vừa ra ngài xong.
가: 영호 씨가 어제 사표를 냈대요.
나: 아닐걸요. 아까 사무실에서 봤는데요.
Nghe nói Young-ho mới nộp đơn từ chức hôm qua.
Chắc không phải đâu mà. Tôi vừa mới gặp ở văn phòng xong.
가: 너무 피곤한데 회의 준비는 내일 해도 되겠지?
나: 안 될걸. 내일 아침에도 일이 있으니까 차라리 지금 하는 게 나을 것 같아.
Tôi rất mệt nên việc chuẩn bị để đến mai làm cũng sẽ được chứ nhỉ?
Chắc không được đâu. Sáng mai cũng có việc nên thà rằng bây giờ làm còn tốt hơn.
4. ‘있다, 없다’ thì kết hợp với ‘는걸요’.
오늘은 거기까지 갈 시간이 없는걸.
Hôm nay chắc tôi không có thời gian đi đến đó quá.
이 영화가 정말 재미있는걸요.
Bộ phim này chắc thú vị lắm đây.
가: 휴가 때 여행 안 가요?
나: 가려고 했는데 비행기 표가 없는걸요.
Cậu không đi du lịch vào kỳ nghỉ à?
Mình đã định đi mà hết mất vé máy bay đấy chứ.
5. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng ‘인걸요’.
가: 저 사람 한국 사람이지요? Người đó là người Hàn Quốc đúng chứ?
나: 아니에요. 중국 사람인걸요. Không phải đâu. Chắc là người trung Quốc đấy.
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú