Last Updated on 17/11/2025 by Hàn Quốc Lý Thú

Bài 2: Động từ + (으)ㄴ 듯이 (2)
1. Ý nghĩa và cách dùng:
Cấu trúc dùng để diễn tả tình huống ở vế sau trông có vẻ như, giống như, được phỏng đoán dựa trên tình huống quá khứ ở vế trước.
Mang sắc thái phỏng đoán nhẹ, dựa vào quan sát, không chắc chắn 100%.
Có thể lược ‘이’ và dùng dạng -(으)ㄴ 듯, nghĩa không thay đổi.
친구가 화가 난 듯이 나를 쳐다보았다.
Bạn tôi nhìn tôi chằm chằm như thể đang giận.
병에 걸린 듯이 자꾸 피곤하고 힘이 없네요.
Cứ mệt mỏi và không có chút sức lực, trông như thể đã bị bệnh vậy.
두 사람이 싸운 듯이 눈도 안 마주쳐요.
Hai người không thèm nhìn mặt nhau, trông cứ như đã cãi nhau vậy.
저 사람이 무슨 잘못을 한 듯이 안절부절 못하네요.
Người kia bồn chồn không yên, như thể đã làm sai chuyện gì đó.
2. Các biểu hiện quán ngữ (관용 표현):
Có nhiều biểu hiện quán ngữ dùng với (으)ㄴ 듯이, ví dụ:
쥐 죽은 듯이 고요하다.
Yên ắng như chuột chết (rất im lặng, tĩnh mịch).
Bán chạy như thể mọc cánh bay. (Ám chỉ bán rất nhanh, rất chạy, tiếng Việt hay nói “Bán chạy như tôm tươi”/ “Bán đắt như tôm tươi”)
Khỏi hẳn sạch trơn (hết sạch triệu chứng)
Các bạn hãy xem hết các bài liên quan theo đường dẫn dưới đây để hiểu đầy đủ về ngữ pháp -듯이:
Bài 1: Động từ/Tính từ + -(으)ㄴ/는 듯이 (1)
Bài 2: Động từ + -(으)ㄴ 듯이 (2)
Bài 3: Động từ + -(으)ㄹ 듯이
Bài 4: Động từ/Tính từ + -듯이
HỮU ÍCH CHO BẠN DỄ DÀNG TRA CỨU NGỮ PHÁP:
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
