[KIIP lớp 5 – Dịch tiếng Việt] Bài 30. 외국인의 권리와 의무 Quyền lợi và nghĩa vụ của người nước ngoài

4
4207

<Trang 131> Section 1: 외국인이 한국에 체류하려면 어떻게 해야 할까?  Người nước ngoài nếu muốn cư trú tại Hàn Quốc phải làm như thế nào?
Từ vựng:
소속 : thuộc về
구분하다: phân biệt, phân loại
즉 : Tức, tức là
머무르다: lưu lại, dừng lại
단기 : ngắn hạn
장기 : dài hạn
머물다: ở lại, dừng chân
떠나다: rời khỏi
초과하다: quá, vượt quá
관할: thẩm quyền, phạm vi quyền hạn
전입하다: chuyển tới
영주권: quyền cư trú lâu dài, quyền định cư
투자하다: đầu tư
재외동포 : đồng bào nước ngoài
소지자 : người sở hữu
첨단산업분야 : lĩnh vực công nghiệp hiện đại
박사학위 : học vị tiến sĩ
학사학위: học vị cử nhân

Bài dịch:
Ở Hàn Quốc người ta gọi người ngoại quốc với ý nghĩa để phân biệt người không phải thuộc đất nước Hàn Quốc với người trong nước. Tức, người nước ngoài là người không phải là công dân của Đại Hàn Dân Quốc, bao gồm cả người mang quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch. Người mang quốc tịch nước ngoài là người mang quốc tịch của quốc gia khác không phải Hàn Quốc, còn người không quốc tịch là người không có quốc tịch nào cả.

Người nước ngoài được phân ra thành người cư trú dài hạn và người cư trú ngắn hạn tuỳ thuộc vào thời gian lưu lại ở Hàn Quốc. Trong trường hợp đến Hàn Quốc với mục đích như đi du lịch hay đi họp vv… thì sẽ ở lại một khoảng thời gian ngắn rồi rời khỏi Hàn Quốc, nhưng trong trường hợp tới Hàn để làm việc, du học hay cư trú khác vv…thì sẽ được ở lại trong suốt một khoảng thời gian dài. Người nước ngoài nếu muốn cư trú tại Hàn Quốc trên 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh thì trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh phải đến cục quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền với việc cư trú của người đó để làm thẻ đăng ký người nước ngoài. Và trong trường hợp người nước ngoài thay đổi địa chỉ cư trú đã đăng ký thì trong vòng 14 ngày kể từ ngày chuyển đến phải khai báo thay đổi địa chỉ cư trú đến cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc ủy ban thành phố, quận, huyện có thẩm quyền với nơi cư trú mới.

Bài viết liên quan  Bộ đề ôn thi lớp 5 KIIP tiếng Hàn hội nhập xã hội, ôn thi quốc tịch Hàn Quốc (사회통합프로그램 종합평가)

Mặt khác, người có tư cách nhất định đăng ký quyền lưu trú vĩnh viễn có thể ở lại Hàn Quốc không giới hạn thời gian. Ví dụ như những người đang cư trú tại Đại Hàn Dân Quốc trên 5 năm, người kết hôn với công dân Hàn Quốc hoặc người kết hôn với người có tư cách cư trú dài hạn cùng với con cái đang ở tuổi vị thành niên, người nước ngoài đầu tư vào Hàn Quốc trên 500 ngàn đô la Mỹ, người có tư cách lưu trú đồng bào hải ngoại, người có học vị tiến sĩ trong lĩnh vực công nghiệp hiện đại, người có bằng cấp và học vị cử nhân trong lĩnh vực công nghiệp hiện đại, vv…

Từ vựng:
법률 : pháp luật, quy định của pháp luật
용어: từ chuyên ngành, thuật ngữ chuyên môn
사증 : thị thực

Bài dịch:
Visa là?
Ở Hàn Quốc VISA được gọi bằng từ chuyên ngành Luật là ‘thị thực’. Người nước ngoài để nhập cảnh vào Hàn Quốc thì phải nhận được sự cho phép của chính phủ Hàn Quốc, giấy tờ để chứng minh điều này chính là ‘thị thực’. Các loại visa được chính phủ Hàn Quốc phát hành gồm những loại như sau.

<Trang 132> Section 2: 외국인에게도 해당되는 권리와 의무에는 어떤 것이 있을까?  Quyền lợi và nghĩa vụ tương ứng với người nước ngoài là gì?
Từ vựng:
조약: thỏa thuận, hiệp ước
지위 : địa vị xã hội, vị trí xã hội
누리다: hưởng
마찬가지: giống nhau
추구하다: mưu cầu, theo đuổi
근로기준법 : luật về tiêu chuẩn lao động
동등하다: ngang hàng, đồng đẳng
의하다: dựa vào, theo
적절하다: thích hợp, thích đáng
혜택: sự ưu đãi, sự đãi ngộ.
고용허가제 : chương trình cấp phép việc làm, chế độ cho phép sử dụng lao động
이행하다: thực hiện, thực thi

Bài dịch:
Ở Đại Hàn Dân Quốc cũng đang đảm bảo nhiều quyền lợi cho người nước ngoài. Đại Hàn Dân Quốc  đảm bảo quyền lợi và địa vị xã hội cơ bản của người nước ngoài theo nội dung được quy định tại hiệp ước giữa HQ và quốc tế. Đây là những quyền lợi cơ bản phải được hưởng vì là con người không phân biệt quốc tịch, tức là vì bảo vệ nhân quyền. Ví dụ như người nước ngoài cũng được bảo vệ tài sản và sinh mạng khỏi tội phạm giống như người Hàn, và cũng được đảm bảo quyền có thể mưu cầu cuộc sống hạnh phúc. Ngoài ra người nước ngoài sau khi được tuyển dụng cũng có thể được bảo đảm các điều kiện lao động thích đáng một cách công bằng như người Hàn theo luật lao động.

Dĩ nhiên không phải trong tất cả mọi lĩnh vực người nước ngoài và người Hàn đều có được quyền lợi ngang nhau. Những quyền lợi liên quan tới quyền lợi chính trị hay tự do hoạt động kinh tế, đãi ngộ phúc lợi vv… sẽ bị giới hạn một phần. Ví dụ, người nước ngoài không thể tham gia bầu cử tổng thống hay quyền bầu cử ủy viên quốc hội vv… Người lao động nước ngoài thì cũng bị hạn chế một phần đối với thay đổi nơi làm việc theo chế độ cấp phép tuyển dụng. 

Mặt khác, người nước ngoài không chỉ được hưởng quyền lợi tại Hàn Quốc mà còn phải thực hiện tuân thủ nghĩa vụ tại Hàn Quốc. Ngay cả khi là người nước ngoài thì về cơ bản cũng phải tuân thủ luật pháp đã được quy định tại Hàn. Phải đóng thuế theo quy định của pháp luật, đặc biệt có luật quản lý xuất nhập cảnh là luật đặc biệt dành cho đối tượng là người nước ngoài nên phải hiểu rõ và tuân thủ theo nội dung của nó.

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 - Dịch tiếng Việt] Bài 38. 한국의 역사 Ⅱ (삼국 시대와 통일 신라) Lịch sử Hàn Quốc II (Thời kỳ Tam Quốc và Tân La thống nhất)

Từ vựng:
유엔아동 권리협약: công ước Liên Hợp Quốc (UN) về quyền trẻ em
신체적 : mặt thân thể, mặt thể xác
재결합: sự tái hợp, sự đoàn tụ
차별: phân biệt, kỳ thị
착취: sự bóc lột

Bài dịch:
Con cái người nước ngoài thì có quyền lợi gì ở Hàn Quốc?
Theo Điều 6, khoản 2 của Hiến pháp Hàn Quốc và công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em, và Ủy ban về quyền trẻ em của Liên hợp quốc UN, trẻ em sinh ra từ các cặp vợ chồng nước ngoài cũng được bảo đảm các quyền lợi như quyền tự do thân thể và tự do ngôn luận, quyền được dưỡng dục, quyền đoàn tụ gia đình (trong trường hợp cha mẹ là người cư trú hợp pháp), quyền được bảo vệ khỏi môi trường có hại, quyền không bị phân biệt đối xử, quyền được nghỉ ngơi, giải trí và tham gia vào sinh hoạt văn hóa, quyền được bảo vệ khỏi sự bóc lột sức lao động.

Bài dịch:
Xem tiếp bài học ở trên app Dịch tiếng Việt KIIP:
– Link tải app cho điện thoại hệ điều hành android (Samsung…): Bấm vào đây
– Link tải app cho điện thoại hệ điều hành iOS (Iphone): Bấm vào đây
————————————————————————————
>> Xem các bài học khác của lớp 5 chương trình KIIP: Bấm vào đây
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Theo dõi các bài học ở trang facebook: Hàn Quốc Lý Thú

4 BÌNH LUẬN

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here