<Trang 187> Section 1: 한국의 기후와 계절은 어떠할까? Khí hậu và các mùa của Hàn Quốc như thế nào?Từ vựng
이른 : sớm, đầu
꽃샘추위: rét tháng 3, rét nàng Bân
추위 : cái lạnh
포근하다: ấm áp
개나리 : loại hoa màu vàng nở vào đầu xuân (hoa Chuông Vàng)
진달래 : hoa Đỗ Quyên
벚꽃 : hoa Anh Đào
나들이: đi dạo, đi chơi
종종 : thỉnh thoảng, đôi khi
황사 : hiện tượng cát vàng bay theo gió vào mùa xuân và đầu mùa hạ
삼가다: thận trọng, dè chừng, kiêng cử
무덥다: oi bức, nóng bức
지구 온난화: sự ấm lên của trái đất
피서: sự nghỉ mát, tránh nóng
으므로 : do, bởi, vì….
장마 : mưa dai dẳng, mùa mưa
집중호우 : mưa to, mưa tập trung
태풍 : bão
건조하다: khô ráo
화창하다: ôn hòa, dễ chịu
낙엽 : lá rụng
차갑다: lạnh
무렵 : khoảng lúc, vào lúc
스키 : sự trượt tuyết
눈썰매 : xe trượt tuyết
스케이트 : giày trượt băng, sự trượt băng
Bài dịch:
Ở Hàn Quốc có 4 mùa được gọi là xuân, hạ, thu, đông. Sự khác biệt thời tiết giữa các mùa nhìn chung là lớn nên lối sống của mọi người cũng bị biến đổi theo mùa.
Vào đầu xuân, cũng có một cái lạnh kéo đến được gọi là rét tháng 3 (꽃샘추위) xuất hiện, tuy nhiên mùa xuân nhìn chung là ấm áp. Đặc biệt vì là mùa mà hoa Chuông Vàng, hoa Đỗ Quyên, hoa Anh Đào… nở rất đẹp nên có nhiều người đi dạo chơi, bao gồm cả đi ngắm hoa. Thỉnh thoảng có những trường hợp bị cát vàng từ Trung Quốc thối đến, lúc này bạn nên hạn chế ra ngoài hoặc sử dụng khẩu trang khi đi ra ngoài.
Mùa hè thì nóng bức và mưa nhiều. Đặc biệt gần đây, do ảnh hưởng từ sự nóng lên của trái đất, mùa hè Hàn Quốc được nhiều người nói là kéo dài và nóng hơn so với trước kia. Mùa xuân và thu được cảm nhận là ngắn đi tương đương với sự dài ra của mùa hè. Vào mùa hè, nhiều người đi nghỉ mát ở sông, biển, núi … để tránh nóng. Ngoài ra, vì hiện tượng mưa dai dẳng, mưa tập trung, bão … có thể kéo đến nên cần phải đề phòng gió bão.
Vào mùa thu nhìn chung mưa không nhiều nên thuộc dạng khô ráo, bạn có thể dễ dàng nhìn thấy thời tiết trong xanh và dễ chịu. Đặc biệt, trên núi lá mùa thu chuyển màu rất đẹp nên rất nhiều người lên đường ngắm lá vàng. Vào cuối thu, chúng ta có thể dễ dàng nhìn thấy lá rụng trên những con phố.
Vào mùa xuân, do ảnh hưởng của gió lạnh thổi đến từ phía bắc nên rất lạnh và khô. Vào những ngày tuyết rơi nhiều, giao thông cũng trở nên rất hỗn loạn. Vào lúc bắt đầu mùa đông, ở hầu hết các gia đình sẽ muối kim chi chuẩn bị cho mùa đông. Mặt khác, vào mùa đông cũng có nhiều người thích trượt tuyết, ngồi ván trượt tuyết, trượt băng…
습하다: ẩm ướt, ẩm thấp
열대야: đêm nhiệt đới
추수: thu hoạch mùa thu
폭설: bão tuyết
Từ vựng
존재하다: tồn tại, có thật, có
선풍기: quạt máy, quạt điện
차갑다: lạnh
전기장판 : chăn điện, tấm sưởi điện
온풍기 : quạt sưởi ấm
할인되다: được giảm giá
Bài dịch:
Sản phẩm theo mùa có những gì?
Ở Hàn Quốc do có sự khác biệt lớn giữa các mùa nên có những sản phẩm theo mùa chủ yếu chỉ được bán theo từng mùa. Ví dụ như vào mùa hè thời tiết nóng bức thì máy điều hòa hay quạt máy thổi gió mát, món ăn lạnh như mì lạnh được bán rất nhiều. Trái lại vào mùa đông thời tiết lạnh giá thì những món đồ giúp làm ấm cơ thể là được bán chủ yếu. Điển hình là các sản phẩm sưởi ấm như tấm chăn điện giúp làm ấm sàn nhà hay quạt sưởi thổi gió ấm. Trong trường hợp mua các sản phẩm theo mùa trước mỗi mùa hè hoặc đông đến, bạn có thể mua được với giá khuyển mãi nên sẽ tiết kiệm được chi phí.
<Trang 187> Section 2: 한국의 지형(산지, 평야, 바다)은 어떠한 모습일까? Địa hình của Hàn Quốc (vùng đồi núi, đồng bằng, biển) có hình dạng như thế nào?Từ vựng
지형: địa hình
산지: vùng núi
평야: đồng bằng
동고서저 : đông cao tây thấp
둘러싸이다: được bao quanh
등줄기 : xương sống, cột sống, sống lưng
태백산맥 : dãy núi Taebaek
주식: lương thực
생산되다: được sản xuất
접하다: tiếp giáp, liền kề
해안 : bờ biển, ven biển, duyên hải
해안선 : đường bờ biển
수심: độ sâu
얕다: cạn, nông
단조롭다: đơn điệu
갯벌 : bãi bùn trên biển
식물 : thực vật
플랑크톤 : sinh vật trôi nổi
터전: đất ở, nơi ở, chỗ ở
멸종 : sự tuyệt chủng
위기에 처하다: đối mặt với nguy cơ
물새 : thủy cầm, chim bói cá
서식지 : nơi sinh sống
전: toàn, toàn bộ, tất cả/ trước, trước khi
생태계 : hệ sinh thái
연안 : bờ biển, ven bờ, ven sông, ven biển
유역 : lưu vực
더불어 : cùng với
손꼽힌다 : chỉ đếm trên đầu ngón tay
북해 : Bắc Hải
Bài dịch:
Hàn Quốc có địa hình “đông cao tây thấp” tức nhìn một cách tổng thể phía đông cao và phía tây thấp. Và phía đông, phía nam, phía tây được bao quanh bởi biển. Vì vậy ở Hàn Quốc bạn có thể thấy nhiều địa hình khác nhau như vùng đồi núi, đồng bằng và biển.
Ở Hàn Quốc núi chiếm khoảng 60% toàn lãnh thổ đất nước. Nếu đến vùng phía đông, bạn có thể thấy có nhiều ngọn núi dọc theo dãy núi Taebaek được gọi là xương sống của bán đảo Triều Tiên. 설악산và 오대산 là những núi tiêu biểu nằm ở dãy núi Taebaek. Đảo Jeju, hòn đảo ở phía nam của bán đảo Triều Tiên cũng có núi 한라 là ngọn núi cao nhất ở Hàn Quốc.
Ở khu vực phía tây và phía nam Hàn Quốc, bạn có thể thấy vùng đồng bằng rộng lớn tập trung quanh sông. Tiêu biểu có đồng bằng 호남, đồng bằng 나주, đồng bằng 김포 sản xuất ra rất nhiều gạo, lương thực chính của người Hàn Quốc.
Ngoài ra, 3 mặt phía đông, phía nam, phía tây tiếp giáp với biển nên có thể thấy được vùng địa hình ven biển đa dạng. Vùng duyên hải phía nam và phía tây có đường bờ biển phức tạp và độ sâu thuộc dạng nông. Và có nhiều hòn đảo lớn nhỏ khác nhau. Vùng duyên hải phía đông thì tương đối đơn điệu và có độ sâu sâu hơn. Ngoài ra ở vùng ven biển phía tây và phía nam có bãi bùn rộng lớn đang được phát triển tốt. Bãi bùn là nơi ở 687 chủng loại động vật, 164 chủng loại thực vật bao gồm cả các sinh vật trôi nổi, và cũng là nơi chủ yếu 47% trong số thủy cầm, một loài chim đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng trên toàn thế giới dùng làm nơi sinh sống. Do tính đa dạng của các hệ sinh thái như vậy nên bãi bùn của Hàn Quốc hiếm hoi là một trong số 5 bãi bùn lớn trên thế giới cùng với bờ biển Georgia của miền đông Hoa Kỳ, bờ biển miền đông Canada, bờ biển lưu vực sông Amazon và bờ biển Bắc Hải.
Từ vựng
백두대간 là một dãy núi và tuyến nối các đỉnh núi chạy dọc suốt chiều dài của bán đảo Triều Tiên, từ núi 백두 ở phía bắc cho đến 지리 ở phía nam
영조 : xây dựng, lập nên
편찬하다: biên soạn
산맥 : dãy núi
체계 : hệ thống
도표: biểu đồ, bản đồ
산줄기: dãy núi
제시하다: trình bày, cho thấy, đưa ra
해석 : sự giải thích, sự lý giải
호응 : sự hưởng ứng
산행 : việc đi dạo đường rừng núi
Bài dịch:
Bạn đã nghe nói về “백두대간” chưa?
<산경표> là một cuốn sách được chỉnh lý theo dạng bản đồ hệ thống các dãy núi của 조선 do 신경준 biên soạn khi lập nên triều đại 조선. Cuốn sách này thể hiện 백두대간 theo nghĩa là một dãy núi lớn kéo dài từ núi 백두 đến phía nam núi 지리, theo đó nó cho thấy hình dạng của bán đảo Triều Tiên. Cách lý giải trong cuốn <산경표> nhận được nhiều hưởng ứng ở chỗ nó không chỉ giúp giải thích rõ hình dạng của sông, núi trên bán đảo Triều Tiên mà còn giải thích rõ ràng đến cả sự khác biệt về phong tục tập quán và ngôn ngữ theo từng vùng miền trong quá khứ. Đặc biệt những năm gần đây cùng với sự tăng lên của số người thích đi dạo núi rừng đường dài dọc theo 백두대간, cụm từ 백두대간 ngày càng trở nên quen thuộc hơn.
Xem tiếp bài học ở trên app Dịch tiếng Việt KIIP:
– Link tải app cho điện thoại hệ điều hành android (Samsung…): Bấm vào đây
– Link tải app cho điện thoại hệ điều hành iOS (Iphone): Bấm vào đây
——————————————————————————-
>> Xem các bài học khác của lớp 5 chương trình KIIP: Bấm vào đây
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Theo dõi các bài học ở trang facebook: Hàn Quốc Lý Thú