Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 요즘 근처에 1인 식당이 많아졌어요.
Dạo này ở gần đây nhà hàng 1 người trở nên nhiều.
B: 혼자 밥을 먹는 건 한국인들에게 익숙하지 않은 문화인데 놀라워요.
Thật đáng kinh ngạc khi việc ăn cơm một mình là văn hóa không mấy quen thuộc đối với người Hàn Quốc.
A: 혼자 밥을 먹으면 메뉴 선택도 자유롭고 자기의 속도로 식사할 수 있어서 편해요.
Nếu bạn ăn cơm một mình thì có thể tự do chọn món và cũng có thể ăn theo tốc độ của riêng mình nên nó tiện lợi.
B: 한국인들은 집단 내의 관계를 중요하게 생각하는 경향이 있어서 혼자 밥 먹는 문화가 어색했던 것 같아요.
Người Hàn Quốc có khuynh hướng nghĩ mối quan hệ trong tập thể là quan trọng nên văn hóa ăn cơm một mình có vẻ hơi ngại ngùng.
A: 그럼, 한국인들이 개인주의적으로 변해가는 걸까요?
Vậy thì có phải người Hàn Quốc chuyển sang chủ nghĩa cá nhân không?
B: 그런 것도 있겠지만 그것은 1인 가구의 증가로 인한 사회 현상이라고 말하는 사람도 있어요.
Cũng có thể như vậy nhưng mà cũng có người nói rằng đây là một hiện tượng xã hội gây ra bởi sự gia tăng hộ gia đình 1 người.
Từ vựng:
1인 식당: nhà hàng 1 người (Nói đến nhà hàng được trang bị các thiết bị để có thể ăn cơm một mình.)
1인 가구: hộ gia đình 1 người
증가: sự gia tăng
(사회) 현상: hiện tượng (xã hội)
N으로/로 인한
Được gắn vào danh từ dùng khi thể hiện danh từ phía trước là nguyên nhân của danh từ phía sau. Dùng chủ yếu ở tình huống mang tính tiêu cực. Được sử dụng chủ yếu trong thể loại văn viết và ở tình huống mang tính chính thức cần phải bộc lộ rõ ràng quan hệ nhân quả.
이번 지진으로 인한 피해가 컸다.
Tổn thất do động đất lần này lớn.
졸음운전으로 인한 교통사고가 증가하는 추세이다.
Tai nạn giao thông do ngủ gục trong khi lái xe có khuynh hướng tăng.
화재로 인한 문화재 소실 문제가 심각하다.
Vấn đề thiêu hủy di sản văn hóa do hỏa hoạn nghiêm trọng.
Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú