가정 화목 이끄는 가정생활예절 Phép Xã Giao Trong Nhà Để Có Cuộc Sống Gia Đình Hạnh Phúc (dành cho cô dâu Việt)
명절이나 결혼식, 돌잔치와 같은 가족행사가 있을 때면 일가친척이 한자리에 모인다. 웃어른이나 친척들을 대할 때 예의에 어긋나지 않으려면 정확한 호칭을 사용하고 한국의 식사예절을 지켜야 한다.
Mỗi khi có dịp trong gia đình như lễ tết, hội hè, hiếu hỷ thì mọi thành viên trong gia đình lại có dịp để sum vầy. Vì vậy, trong những dịp đó chúng ta phải biết cách sử dụng danh xưng sao cho hợp lý và phải làm quen với quy tắc ăn uống của Hàn Quốc để thể hiện sự tôn kính đối với người lớn tuổi và họ hàng.
한국의 기본적인 식사예절 Một số quy tắc ăn uống cơ bản của Hàn Quốc
1. 출입문에서 떨어진 안쪽이 상석이므로 어른을 안쪽 자리에 모신다.
Phải dành cho người lớn tuổi một chỗ ngồi trang trọng cách xa cửa.
2. 어른이 자리에 앉은 다음 아랫사람이 앉는다.
Sau đó lần lượt ngồi vào bàn theo thứ tự tuổi tác nhỏ dần tính từ vị trí trang trọng.
3. 어른이 수저를 든 다음에 아랫사람이 든다.
Chưa được dùng thìa khi người lớn tuổi nhất trong bàn chưa cầm thìa lên.
4. 숟가락과 젓가락은 한꺼번에 들고 사용하지 않으며, 가급적 소리를 내지 않는다.
Không được dùng cả đũa và thìa cùng lúc trong khi ăn và cố gắng không gây tiếng động khi ăn.
5. 밥그릇이나 국그릇을 손으로 들고 먹지 않는다.
Không được cầm cả bát canh hoặc cơm lên sát miệng để ăn.
6. 밥이나 반찬은 뒤적이거나 헤집지 말고, 한쪽에서부터 먹는다.
Khi ăn cơm hoặc thức ăn, phải lấy đồ ăn một cách gọn gàng và bắt đầu từ một phía của đĩa chứ không nên gắp thức ăn từ mọi phía.
7. 수저에 음식이 묻지 않게 깨끗하게 빨아 먹는다.
Không nên để sót thức ăn trên muỗng khi ăn.
8. 입안에 든 음식이 보이거나 튀어나오지 않게 한다.
Khi nhai không nên để hở miệng và tránh nhai nhồm nhoàm.
9. 상 위나 바닥에 음식을 흘리지 않는다.
Không nên để thức ăn rơi vãi trên bàn hay trên nền.
10. 식사가 먼저 끝나더라도 어른보다 먼저 일어나지 않는다.
Cho dù đã ăn xong cũng không nên rời khỏi bàn khi người lớn tuổi nhất bàn vẫn còn ngồi lại.