1. Ngữ pháp này được sử dụng khi quyết định chọn lựa một thứ nào đó trong hai sự việc đứng trước và sau 든지. Tương đương với nghĩa ‘hoặc, hay’
주말에 영화를 보든지 친구를 만날 거예요.
Cuối tuần tôi sẽ đi xem phim hoặc gặp gỡ bạn bè.
고향에 도착하면 저에게 이메일을 쓰든지 전화를 하세요.
Khi về đến quê hãy gọi điện thoại hoặc viết email cho tôi nhé.
이번 휴가에 부산에 가든지 경주에 갈 거예요.
Kỳ nghỉ lần này mình sẽ đi Busan hoặc Gyeongju.
와, 좋겠어요.
Woa, sẽ tuyệt lắm đây.
2. Thường được dùng dưới dạng ‘든지…든지 하다’ thể hiện sự chọn lựa một thứ nào đó trong hai sự việc. Tương đương với nghĩa ‘hoặc, hay’
졸리면 들어가서 자든지 세수를 하든지 해.
Nếu buồn ngủ thì hãy đi vào trong ngủ hoặc rửa mặt đi.
더우면 점퍼를 벗든지 창문을 열든지 하세요.
Nếu thấy nóng thì hãy cởi bớt áo jumper hoặc mở cửa sổ ra.
가: 네가 방을 치우든지 거실을 치우든지 해.
Em hãy dọn phòng ngủ hoặc dọn phòng khách đi.
나: 알았어. 내가 방을 치울 테니까 언니는 거실을 맡아.
Em biết rồi. Em sẽ dọn phòng ngủ nên chị đảm nhiệm phòng khách nha.
**************************************
So sánh giữa ‘든지’ và ‘거나’ (Xem lại ngữ pháp sơ cấp 거나 tại đây)
Cả ‘든지’ và ‘거나’ đều được sử dụng để lựa chọn một trong hai. Tuy nhiên, ‘든지’ thể hiện hai trong nhiều cái, và có khả năng có thể chọn cái khác với cái được đưa ra. Trong khi đó, ‘거나’ nhất thiết chỉ được sử dụng khi chọn một trong hai cái được đưa ra mà thôi.
가 : 주말에 뭐 해요?
Cuối tuần cậu định làm gì?
나 : 친구를 만나든지 집에서 쉴 거예요.
Mình sẽ gặp gỡ bạn bè hoặc nghỉ ngơi ở nhà.
(Ngoài việc gặp gỡ bạn, việc nghỉ ngơi ở nhà còn có khả năng lựa chọn những việc khác)
가 : 주말에 뭐 해요?
Cuối tuần cậu định làm gì?
나 : 친구를 만나거나 집에서 쉴 거예요.
Mình sẽ gặp gỡ bạn bè hoặc nghỉ ngơi ở nhà.
(Sẽ chỉ lựa chọn giữa việc gặp bạn bè hoặc việc nghỉ ở nhà)
Xem thêm ý nghĩa và cách dùng thứ 2 của ngữ pháp này tại đây “Động từ/Tính từ + 든지 (2)”
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú