Từ vựng (Trang 74)
1.
문화 시설이 많다: có nhiều công trình văn hóa
거리가 깨끗하다: đường phố sạch sẽ
공기가 탁하다: không khí vẩn đục
소음이 심하다: tiếng ồn nghiêm trọng
걸어서 공원에 갈 수 있다: có thể đi bộ đến công viên
산책로가 있다: có đường đi dạo bộ, tản bộ
빌딩 숲/산업 단지: một rừng các tòa nhà/ các khu công nghiệp
안전하다: an toàn
2.
자연환경이 좋다: môi trường tự nhiên tốt
한적하다: tĩnh mịch, tĩnh lặng, an nhàn
공기가 맑다: không khí trong xanh, quang đãng
과수원: vườn cây ăn trái
직접 농사를 짓다: trực tiếp làm nông
경치가 좋다: cảnh trí đẹp
비닐하우스: nhà vườn phủ ni lông
하천이 흐르다: sông ngòi chảy qua
논: ruộng
밭: rẫy, nương, vườn/cánh đồng
Ngữ pháp (Trang 73,74):
Chú ý: Nhấn vào tên từng ngữ pháp để xem chi tiết
Trong câu chủ động, chủ thể ‘thực hiện’ hành động trong khi đó với câu bị động chủ thể ‘nhận’ hành động (bị, được…).
Ví dụ:
(내가) 문을 열었다. Tôi đã mở cửa. (thì chủ động)
(내가) 문을 열었다. Tôi đã mở cửa. (thì chủ động)
문이 열렸다. Cửa được mở. (bởi gió, bởi ai đó…) (thì bị động)
Có hai cách tạo nên câu bị động trong tiếng Hàn (xem đầy đủ ở đây):
Cách thứ nhất là dùng ‘các động từ bị động’ (dạng động từ -이-, -히-, -리-, -기-), và cách khác là ‘Động từ + 아/어/여지다’, ‘Động từ + 되다’.
경찰이 도둑을 잡았다. (잡다: tóm được,bắt được) – Cảnh sát đã bắt được tên trộm.
=> 도둑이 경찰한테 잡혔다. (잡히다 : bị bắt) – Tên trộm bị bắt bởi cảnh sát.
동생이 접시를 깼다. (깨다: làm vỡ) – Em tôi làm vỡ cái đĩa.
=> 접시가 깨졌다. (깨어지다 => 깨지다: bị vỡ) – Cái đĩa bị làm vỡ.
Trong khuôn khổ của sách này chúng ta chỉ học về dạng thứ nhất (xem chi tiết tại đây)
Ba dạng biến đổi qua lại giữa dạng chủ động và bị động được cho ở bảng bên dưới:
Ví dụ trong sách:
안젤라: 와, 방 안에서 산이 보이네요?
Wow, ở trong phòng nhìn ra có thể thấy núi nè?
이 강: 네, 경치가 좋지요?
Ừa, cảnh trí đẹp đúng không?
가: 왜 이렇게 늦었어요? 무슨 일이 있었어요?
Sao trễ vậy? Đã có chuyện gì à?
나: 퇴근 시간이라서 길이 많이 막혔어요.
Vì là giờ tan làm nên đường bị tắc dữ lắm.
• 자는 동안 모기한테 팔을 물려서 너무 가렵다.
Tôi đã bị muỗi đốt cánh tay trong lúc ngủ nên rất ngứa.
• 친구와 전화를 하는 중에 갑자기 전화가 끊겼다.
Điện thoại đột nhiên bị ngắt khi đang gọi điện với bạn.
Đứng sau thân động từ, biểu thị cách nói gián tiếp dùng khi truyền đạt lại lời đề nghị của ai đó cho một người khác. Người nói cũng sử dụng khi truyền đạt lại lời nói của bản thân.
아버지께서 저녁에 갈비를 먹자고 하셨어. (아버지: “저녁에 갈비를 먹자”)
Bố tôi đã đề nghị ăn Galbi cho bữa tối.
영호가 길이 막히니까 지하철을 타자고 했어. (영호: “길이 막히니까 지하철을 답시다”)
Vì tắc đường nên Yuong-ho đã rủ tôi hãy cùng đi tàu điện ngầm.
제가 친구에게 같이 밥 먹자고 했어요. (나: “같이 밥 먹자”)
Tôi đã rủ bạn bè cùng đi ăn cơm.
Ví dụ trong sách:
후엔: 고천 씨, 이사할 거예요?
Go-cheon, bạn sẽ chuyển nhà chứ?
고천: 네, 남편 직장이 너무 멀어요. 그래서 남편이 직장 근처로 이사 가자고 해요.
Ừm, chỗ làm của chồng mình rất xa. Vì thế chồng mình đề nghị chuyển nhà đến gần chỗ làm.
•가: 아까 과장님이 뭐라고 하셨어요?
Vừa rồi trưởng phòng đã nói gì vậy?
나: 내일 다시 회의하자고 하셨어요.
Anh ấy đã đề nghị ngày mai họp lại.
• 친구가 만나자고 해서 약속 장소에 나갔다.
Một người ban rủ gặp mặt nên tôi đã đi đến chỗ hẹn.
• 아내가 같이 저녁을 먹자고 해서 기다리는 중이다.
Vợ rủ ăn tối cùng nhau nên tôi đang đợi cô ấy.
말하기 (Trang 77)
이웃: 안녕하세요? 저, 어제 이 동네로 이사 왔는데요.
Chào chị, hôm qua em đã chuyển đến khu này ạ.
후엔: 아, 그러세요? 반가워요.
À, vậy à? Rất vui được gặp em.
이웃: 아이가 놀러 가자고 해서 그러는데 혹시 동네에 아이가 놀 만한 곳이 있나요?
Nhóc nhà em rủ đi chơi mà không biết trong khu mình có chỗ nào đáng để cho trẻ con chơi không ạ?
후엔: 105동 앞에 놀이터가 있어요. 그리고 아이가 자전거 타는 것을 좋아하면 산책로에 가는 것도 좋아요. 놀이터에서 산책로 입구가 보일 거예요.
Trước dãy nhà 105 có khu vui chơi cho trẻ em đó. Và nếu bé thích đi xe đạp thì đi đến con đường tản bộ cũng tuyệt đó.
이웃: 그렇군요. 정말 감사합니다. 여쭤보길 잘했네요.
Ra là vậy. Cảm ơn chị nhiều nhé. Em đã hỏi nhiều quá nhỉ.
후엔: 궁금한 게 있으면 또 물어보세요.
Nếu có việc gì thắc mắc em cứ hỏi thêm nha.
듣기 (Trang 78)
안젤라(여): 과장님, 주말에 뭐 하세요?
Trưởng phòng, anh làm gì vào cuối tuần ạ?
과장님(남): 부모님 댁에 갈 거예요.
Tôi định về nhà bố mẹ.
안젤라(여): 부모님 댁은 가까우세요?
Nhà bố mẹ anh có gần đây không ạ?
과장님(남): 아니요. 부모님은 여기에서 차로 3시간 거리인 시골에서 사세요. 농사도 지으시고 과수원도 하세요.
Không. Bố mẹ tôi sống ở vùng quê cách đây 3 giờ đồng hồ đi ô tô. Ông bà cũng làm trang trại và vườn cây ăn trái.
안젤라(여): 시골이면 주변 경치가 좋겠네요.
Miền quê thì chắc cảnh quan xung quanh sẽ đẹp lắm anh nhỉ.
과장님(남): 집 근처에 산이 있는데 집에서 보여요. 아침에는 새소리도 들리고요.
Có một ngọn núi gần nhà tôi và tôi có thể nhìn thấy nó từ nhà mình. Vào buổi sáng còn có thể nghe thấy được tiếng chim hót nữa.
안젤라(여): 그렇군요. 한적하고 공기도 맑아서 건강에도 좋을 것 같아요.
Vậy hả anh. Tĩnh lặng và không khí cũng trong lành nên sức khỏe chắc cũng sẽ tốt nữa.
과장님(남): 그래서 나도 아내한테 퇴직하면 시골에서 살자고 했어요. 아내도 빌딩 숲에서 살기 싫다고 하네요.
Vậy nên tôi cũng có đề nghị với vợ mình về vùng quê ở khi về hưu. Vợ tôi cũng nói cô ấy không thích sống giữa một rừng các tòa nhà.
안젤라(여): 자연환경이 좋은 곳에서 살면 좋지요. 여긴 너무 복잡해요.
Thật tốt khi được sống ở một nơi có môi trường thiên nhiên trong lành. Ở đây quá phức tạp.
발음:
Nếu ‘ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ’ gặp ‘ㅎ’ thì đọc là [ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ].
축하하다 [추카하다]
수박하고 [수바카고]
도착하다 [도차카다]
읽기 (Trang 79, 80)
1.
계절마다 바뀌는 풍경화! 자연 속에서 생활할 수 있습니다.
Bức tranh phong cảnh thay đổi mỗi mùa! Có thể sống giữa thiên nhiên.
우리 건설 아파트 – Chung cư xây dựng mới của chúng tôi
그림 같은 풍경과 최고의 자연 경관!
Phong cảnh đẹp như tranh vẽ và cảnh quan thiên nhiên đẹp nhất!
넓은 강과 높은 산이 눈앞에!
Núi cao sông rộng ở trước mắt!
Núi cao sông rộng ở trước mắt!
편리한 교통에 문화 시설까지!
Giao thông thuận tiện đến các công trình văn hóa!
Giao thông thuận tiện đến các công trình văn hóa!
복잡한 도시를 떠나고 싶은 분들을 위한 최고의 선택!
Sự lựa chọn tốt nhất cho những ai muốn rời xa thành phố phức tạp!
풍경화: tranh phong cảnh
건설: sự xây dựng, kiến thiết
경관: cảnh quan
복잡하다: phức tạp, hỗn tạp
2.
실크 로드 역사의 현장으로 가는 시간 여행
Du hành thời gian đến hiện trường lịch sử con đường tơ lụa.
우즈베키스탄 일주 타슈켄트 → 사마르칸트 → 부하라 → 타슈켄트
Vòng quanh Uzbekistan: Tashkent → Samarkand → Bukhara → Tashkent
옛날 건축물을 간직하고 있는 역사의 도시에 여러분을 초대합니다.
Chúng tôi mời bạn đến một thành phố lịch sử đang cất giữ những công trình kiến trúc xưa cũ.
넓은 평지 위에 펼쳐진 도시를 보실 수 있습니다. 낮은 언덕과 건축물의 아름다움을 느껴 보세요.
Bạn có thể thấy thành phố được trải ra trên một vùng đồng bằng rộng lớn. Hãy thử cảm nhận vẻ đẹp của những ngọn đồi thấp và công trình kiến trúc.
* 박물관 관람도 일정에 포함됩니다.
* Các chuyến thăm bảo tàng cũng được bao gồm trong hành trình
* Các chuyến thăm bảo tàng cũng được bao gồm trong hành trình
현장: hiện trường,
실크 로드: (silk road) Con đường tơ lụa.
일주: một vòng, vòng quanh
건축물: công trình kiến trúc, công trình xây dựng
건축물: công trình kiến trúc, công trình xây dựng
간직하다: giữ gìn, cất giữ
평지: đất bằng, mặt bằng, đồng bằng
평지: đất bằng, mặt bằng, đồng bằng
펼쳐지다: được mở ra, trải ra
언덕: đồi
3.
역사를 간직한 곳, 사마르칸트 – Samarkand, nơi gìn giữ lịch sử
저는 재작년에 우즈베키스탄에서 한국에 왔고 한 이삿짐센터에서 일하고 있습니다. 제 친한 친구가 한국에서 같이 일하자고 해서 한국에 왔습니다.
Hai năm trước tôi từ Uzbekistan đến Hàn Quốc và hiện đang làm việc tại một trung tâm chuyển nhà. Một người bạn thân đã rủ tôi cùng đến Hàn làm việc nên tôi đã đến đây.
제 고향은 사마르칸트입니다. 실크 로드의 역사를 간직하고 있어서 유명합니다. 사마르칸트는 넓은 평지 위에 펼쳐진 도시입니다. 도시 곳곳에는 옛날 건축물이 많습니다. 그리고 주변에 낮은 언덕이 있습니다. 건조한 날씨 때문에 언덕에 나무많지 않습니다. 언덕에서는 염소들이 풀을 먹습니다.
Quê hương của tôi là Samarkand. Nơi đây nổi tiếng là nơi gìn giữ lịch sử của Con đường Tơ lụa. Samarkand là một thành phố trải rộng trên một vùng đồng bằng rộng lớn. Có rất nhiều công trình kiến trúc cổ xưa ở khắp thành phố. Và xung quanh có những ngọn đồi thấp. Không có nhiều cây cối trên đồi do thời tiết khô khan. Ở trên đồi có những con dê ăn cỏ.
지금 제가 한국에서 사는 곳은 복잡한 도시입니다. 그렇지만 버스로 조금만 가면 산을 볼 수 있습니다. 고향과 다르게 한국의 산에는 나무가 많습니다. 그래서 봄에는 꽃, 가을에는 단풍을 보고 겨울에는 쌓인 눈을 구경합니다. 계절마다 색깔이 바뀌는 산의 경관이 좋습니다.
Nơi tôi sống ở Hàn Quốc hiện tại là một thành phố phức tạp. Tuy nhiên, chỉ cần đi xe bus một chút là có thể nhìn thấy núi. Không giống như quê hương tôi, núi ở Hàn có rất nhiều cây cối. Vì vậy, tôi nhìn ngắm hoa vào mùa xuân, lá vàng đỏ vào mùa thu và tuyết phủ vào mùa đông. Cảnh sắc núi rừng đổi màu theo mùa thật đẹp.
지금은 고향의 모습이 그립지만 나중에 고향에 돌아가면 아름다운 한국의 산이 보고 싶어질 겁니다. 그래서 한국에 있는 동안 한국의 풍경을 만이 보려고 합니다.
Bây giờ tôi nhớ nhung hình bóng của quê hương nhưng sau này khi trở về quê hương sẽ rất muốn nhìn thấy những ngọn núi tuyệt đẹp ở Hàn Quốc. Vậy nên khi còn đang ở Hàn, tôi dự định sẽ ngắm nhìn phong cảnh Hàn Quốc thật nhiều.
재작년: hai năm trước, năm kia
이삿짐센터: trung tâm chuyển nhà
곳곳: nơi nơi, khắp nơi
건조하다: khô ráo, khô khan
염소: con dê
그립다: mong nhớ, nhớ nhung
문화와 정보 (Trang 82)
과거와 현대의 명당 – Đất lành của hiện tại và quá khứ
한국 사람들은 옛날부터 집 주변의 환경을 중요하게 생각했다. 집의 위치와 방향 등이 그 집에 사는 사람의 행복을 결정한다고 믿었기 때문이다. 집 뒤에 산이 있고 집 앞에 물이 흐르면 좋은 위치, 명당이라고 했다. 그리고 남향집이라고 하여 집의 방향과 대문은 남쪽을 향하도록 하였다. 한국의 겨울은 길고 추운데 집의 활동 공간이 남쪽을 향해 있으면 생활이 편리하기 때문이다.
Người Hàn Quốc từ xưa đã coi trọng môi trường xung quanh nhà họ. Lý do là vì họ tin rằng vị trí và hướng của một ngôi nhà quyết định hạnh phúc của người sống trong ngôi nhà đó. Nếu có núi phía sau nhà và nước chảy trước nhà thì đó là một địa thế đẹp, được gọi là đất lành. Ngoài ra, họ cũng hướng nhà và cổng đều theo hướng Nam và gọi là nhà hướng nam. Mùa đông ở Hàn Quốc dài và lạnh nên vì sinh hoạt sẽ thuận tiện nếu không gian hoạt động của ngôi nhà hướng về phía Nam.
이러한 전통은 현대까지도 그대로 내려와 남향집이 인기가 있다. 그러나 최근에는 ‘좋은 집, ‘명당’의 조건에 새로운 것들이 추가되었다. 학군과 교통이다. 집 주변에 좋은 학교가 있으면 그 집은 인기가 높다. 그리고 근처에 지하철역이 있거나 간선 도로가 통과하면 인기가 높다.
Truyền thống này được truyền lại y nguyên cho đến ngày nay, và nhà hướng Nam rất phổ biến. Tuy nhiên gần đây, đã có những yếu tố mới được thêm vào điều kiện của ‘ngôi nhà tốt’, ‘vị trí đẹp’. Đó là nhóm trường và giao thông. Nếu xung quanh nhà có trường học tốt thì ngôi nhà đó rất được yêu thích. Và nếu có ga tàu điện ngầm gần đó hoặc một con đường huyết mạch đi qua, nó cũng rất được ưa chuộng.
명당: đất lành, vị trí thuận lợi/ chỗ đẹp, chỗ tốt
향하다: hướng về, nhìn về
그대로: y vậy, y nguyên, y chang
그대로: y vậy, y nguyên, y chang
내려오다: truyền lại, lưu truyền
학군: nhóm trường (Nhóm trường trung học hay trường phổ thông trung học được chia thành các khu vực, căn cứ vào chế độ thi đầu vào trong giáo dục.)
간선: tuyến huyết mạch, tuyến chính
Từ vựng cuối bài:
□ 빌딩 숲: một rừng các tòa nhà
□ 산업 단지: khu công nghiệp
□ 안전하다: an toàn
□ 소음이 심하다: tiếng ồn nghiêm trọng
□ 공기가 탁하다: không khí vẩn đục
□ 산책로가 있다: có đường đi dạo bộ, tản bộ
□ 거리가 깨끗하다: đường phố sạch sẽ
□ 문화 시설이 많다: có nhiều công trình văn hóa
□ 걸어서 공원에 갈 수 있다: có thể đi bộ đến công viên
□ 논: ruộng
□ 밭: rẫy, nương, vườn/cánh đồng
□ 과수원: vườn cây ăn trái
□ 비닐하우스: nhà vườn phủ ni lông
□ 한적하다: tĩnh mịch, tĩnh lặng, an nhàn
□ 공기가 맑다: không khí trong xanh, quang đãng
□ 직접 농사를 짓다: trực tiếp làm nông
□ 하천이 흐르다: sông ngòi chảy qua
□ 경지가 좋다: cảnh trí đẹp
□ 자연환경이 좋다: môi trường tự nhiên tốt
□ 비명 소리: âm thanh la hét
□ 지역: khu vực, vùng
□ 범인: phạm nhân
□ 산업 단지: khu công nghiệp
□ 안전하다: an toàn
□ 소음이 심하다: tiếng ồn nghiêm trọng
□ 공기가 탁하다: không khí vẩn đục
□ 산책로가 있다: có đường đi dạo bộ, tản bộ
□ 거리가 깨끗하다: đường phố sạch sẽ
□ 문화 시설이 많다: có nhiều công trình văn hóa
□ 걸어서 공원에 갈 수 있다: có thể đi bộ đến công viên
□ 논: ruộng
□ 밭: rẫy, nương, vườn/cánh đồng
□ 과수원: vườn cây ăn trái
□ 비닐하우스: nhà vườn phủ ni lông
□ 한적하다: tĩnh mịch, tĩnh lặng, an nhàn
□ 공기가 맑다: không khí trong xanh, quang đãng
□ 직접 농사를 짓다: trực tiếp làm nông
□ 하천이 흐르다: sông ngòi chảy qua
□ 경지가 좋다: cảnh trí đẹp
□ 자연환경이 좋다: môi trường tự nhiên tốt
□ 비명 소리: âm thanh la hét
□ 지역: khu vực, vùng
□ 범인: phạm nhân
□ 놀이터: sân chơi, khu vui chơi
□ 여쭤보다: hỏi, thử hỏi
□ 체육 센터: trung tâm thể dục thể thao
□ 정문: cửa chính, cổng chính, lối vào chính
□ 풍경화: tranh phong cảnh
□ 풍경: phong cảnh, quang cảnh
□ 자연 경관: cảnh quan tự nhiên/thiên nhiên
□ 최고급: cao cấp nhất
□ 실크로드: con đường tơ lụa
□ 현장: hiện trường
□ 옛날: ngày xưa, thuở xa xưa/ cũ, xưa
□ 건축물: công trình kiến trúc, công trình xây dựng
□ 간직하다: giữ gìn, cất giữ
□ 평지: đất bằng, mặt bằng, đồng bằng
□ 펼쳐지다: được mở ra, trải ra
□ 언덕: đồi
□ 일정: lịch trình/ (sự) nhất định
□ 포함되다: được bao gồm
□ 건조하다: khô ráo, khô khan
□ 염소: con dê
□ 풀: cỏ
□ 여쭤보다: hỏi, thử hỏi
□ 체육 센터: trung tâm thể dục thể thao
□ 정문: cửa chính, cổng chính, lối vào chính
□ 풍경화: tranh phong cảnh
□ 풍경: phong cảnh, quang cảnh
□ 자연 경관: cảnh quan tự nhiên/thiên nhiên
□ 최고급: cao cấp nhất
□ 실크로드: con đường tơ lụa
□ 현장: hiện trường
□ 옛날: ngày xưa, thuở xa xưa/ cũ, xưa
□ 건축물: công trình kiến trúc, công trình xây dựng
□ 간직하다: giữ gìn, cất giữ
□ 평지: đất bằng, mặt bằng, đồng bằng
□ 펼쳐지다: được mở ra, trải ra
□ 언덕: đồi
□ 일정: lịch trình/ (sự) nhất định
□ 포함되다: được bao gồm
□ 건조하다: khô ráo, khô khan
□ 염소: con dê
□ 풀: cỏ