[KIIP sách mới – Trung cấp 1] 8과: 음식과 요리 – Ẩm thực và nấu nướng

0
15088

Từ vựng (Trang 98)
1.
고추장: tương ớt
간장: nước tương, xì dầu
된장: đậu tương lên men
참기름: dầu vừng, dầu mè
식초: dấm, dấm thanh, dấm chua
고춧가루: bột ớt
깨: vừng, mè
후추: hạt tiêu

2. 
당근을 씻다: rửa cà rốt
양파 껍질을 벗기다: lột vỏ hành Tây
감자를 칼로 썰다: thái/bổ khoai tây bằng dao
마늘을 다지다: băm nhỏ tỏi
물을 끓이다: đun sôi nước
기름에 튀기다: rán, chiên trong dầu
만두를 찌다: hấp, nấu bánh bao, bánh màn thầu
계란을 삶다: luộc trứng
밥을 볶다: xào, rang/chiên cơm
나물을 무치다: trộn gia vị vào rau củ
고기를 굽다: nướng thịt
시금치를 데치다: luộc sơ cải bó xôi

 

Ngữ pháp (Trang 99, 100): Bấm vào tên của ngữ pháp để xem chi tiết
Để thiết lập hình thức 사동, có hai cách là gắn các tiếp từ hoặc thêm 게 하다 vào gốc của động từ hoặc tính từ. Tuy nhiên không phải tất cả động tính từ đều kết hợp được với các tiếp từ này nên bạn buộc phải học thuộc lòng các 사동사. Hãy cùng xem bên dưới để tìm hiểu rõ hơn nhé.
 
가: 진주가 왜 울어요?
Sao Jinju khóc thế?
나: 오빠가 진주를 울렸거든요.
Anh trai làm nó khóc đó.
 
가: 아기가 밥을 먹습니다.
Em bé ăn cơm.
나: 어머니가 아기에게 밥을 먹입니다.
Mẹ cho em bé ăn.
 
Sử dụng cấu trúc này khi chủ ngữ làm cho người, động vật, sự vật hoặc một đối tượng nào khác làm gì hoặc đạt tới một trạng thái nào đó. Hình thức này thiết lập bằng cách thêm tiếp từ -이/히/리/기/우/추- vào đuôi của động từ, tính từ.

Trong số động từ sai khiến và động từ bị động có một số động từ giống nhau, nên chúng được phân biệt tùy theo bối cảnh sử dụng.

° 이 책은 많은 사람들에게 읽혔습니다. – 피동사
Cuốn sách này được đọc bởi nhiều người. – Bị động.
 
° 선생님은 영수에게 책을 읽혔습니다. – 사동사
Thầy giáo bảo Yeongsu đọc sách. – Sai khiến
 
° 우리 방에서는 바다가 보입니다. – 피동사
Biển được nhìn thấy từ phòng của chúng tôi. – Bị động
 
° 친구에게 남자 친구 사진을 보여 주었습니다. -사동사
Tôi cho bạn xem ảnh bạn trai tôi. – Sai khiến
 
Ví dụ trong sách:
1. (Trang 99)

이 링: 우리 아이는 채소를 잘 안 먹어서 걱정이에요.
Mình lo lắng vì bé nhà mình lười ăn rau.
안젤라: 그래서 저는 채소로 볶음밥을 만들어서 아이한테 먹여요.
Vì thế mà mình đã rang cơm với rau cho bé ăn.
 
가: 아기랑 같이 산책하러 갈까요?
Chúng ta cùng đi dạo với em bé nhé?
나: 네. 날씨가 좀 추우니까 옷을 따뜻하게 입히세요.
Ừm. Thời tiết hơi lạnh nên hãy mặc đồ ấm cho bé nha.
 
•겨울 코트 세탁은 세탁소에 맡기세요. 
Việc giặt áo khoác mùa đông hãy giao cho tiệm giặt là.
 
•저는 아이를 자동차 뒷자리에 태워요.
Tôi chở em bé ở ghế sau ô tô.
 
2. (Trang 100)

라 민: 지금 차를 마시려고 하는데 같이 마실래요?
Tôi định uống trà, bạn có muốn uống cùng không?
아나이스: 그럼 제가 물을 끓일게요.
Vậy mình sẽ đun sôi nước (làm nước sôi)
 
가: 남은 고기는 어떻게 할까요?
Làm thế nào với phần thịt thừa này nhỉ?
나: 냉동실에 넣어서 얼리세요.
Hãy cho vào tủ lạnh rồi làm đông.
 
•음악 소리가 너무 크니까 소리를 좀 줄여 주시겠어요?
Tiếng nhạc quá lớn nên bạn có thể làm giảm âm lượng giúp mình được không?
 
•음식이 맛있어서 남기지 않고 다 먹었어요.
Đồ ăn ngon quá nên tôi đã ăn không sót 1 miếng.

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Trung cấp 1] 15과: 고민과 상담 - Sự lo lắng và tư vấn

말하기 (Trang 101)
후엔: 제가 요즘 속이 좋지 않아 밥을 못 먹는데 어떤 음식을 만들어 먹으면 좋을까요?
Gần đây bụng dạ mình yếu nên không thể nuốt nổi cơm, không biết làm món gì ăn thì tốt đây nhỉ?
고천: 소화가 잘 되는 야채죽은 어때요? 요리하기도 아주 쉬워요.
Món cháo rau củ dễ tiêu hóa thì sao? Nấu cũng rất dễ dàng.
후엔 : 어떻게 만들어요? 좀 가르쳐 주세요.
Làm như thế nào vậy? Làm ơn chỉ cho mình với.
고천: 먼저 밥에 물을 넣고 끓인 다음 채소를 썰어 넣고 끓여요.
Trước tiên cho nước vào cơm rồi đun sôi, tiếp theo thái rau cho vào đun tiếp.
후에: 얼마나요?
Mất bao lâu vậy?
고천: 큰 채소가 익을 때까지 끓이면 돼요. 오래 걸리지 않아요. 간단해요.
Đun đến khi những rau củ lớn chín là được. Không mất nhiều thời gian đâu. Đơn giản mà.
후엔 : 우와! 생각보다 어렵지 않네요. 집에서 만들어 먹어야겠어요.
Woa! Không khó so với suy nghĩ nhỉ. Ở nhà mình phải nấu mới được
고천: 그래요. 만들다가 모르는 게 있으면 언제든지 저한테 물어보세요.
Đúng đó. Đang nấu có gì không biết thì cứ hỏi mình bất cứ lúc nào nhé.

듣기 (Trang 102)
후 엔(여): 제이슨 씨, 어제 회식은 어디에서 했어요? 
Jason hôm qua đã ăn liên hoan ở đâu vậy?
제이슨(남): 우리 회사 앞에 새로 생긴 고기 뷔페에서 했어요.
Mình đã ăn ở nhà hàng buffet thịt mới mở ở trước công ty mình.
후 엔(여): 고기 뷔페요? 한 번도 안 가 봤는데 뷔페면 다양한 고기를 다 먹어 볼 수 있겠네요. 
Buffet thịt sao? Mình chưa từng đi thử lần nào, nếu là buffet thì chắc là mình sẽ có thể ăn thử tất cả các loại thịt khác nhau nhỉ.
제이슨(남): 네, 돼지고기, 소고기 말고도 고기 종류가 정말 많았어요. 떡볶이, 볶음밥, 과일 같은 음식도 있었고요.
Đúng rồi, ngoài thịt heo, thịt bò thì cũng có rất rất nhiều loại thịt khác. Cũng có cả các món ăn như tteokbokki, cơm chiên và trái cây.
후 엔(여): 우와! 저도 고기를 좋아하는데 가 보고 싶네요. 저는 간장 양념된 고기를 좋아하거든요.
Woa! Mình cũng thích thịt nên muốn đi thử quá đi. Mình thích thịt được tẩm ướp nước tương đó.
제이슨(남): 다음에 우리 반 회식할 때 거기 갈까요? 제가 고추장, 된장, 다진 마늘, 고춧가루로 맛있는 소스를 만들어 줄게요.
Lần tới liên hoan lớp tụi mình cùng đến đó nha? Mình sẽ làm nước sốt ngon tuyệt với tương ớt, đậu tương lên men, tỏi băm và bột ớt.
후 엔(여): 생각만 해도 군침이 도네요.
Chỉ nghĩ đến thôi mà đã chảy nước miếng rồi đó.
 
뷔페: (buffet) quán ăn tự chọn, nhà hàng tự chọn
군침이 돌다: chảy nước miếng

 

발음:
연음: Nối âm (luyến âm)
Khi âm trước kết thúc bằng phụ âm và âm sau bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ
được đọc nối vào nguyên âm của âm sau.
한국어 /한구거/
이 사람은 /이 사라믄/
공무원입니다 /공무워님니다/
 
읽기 (Trang 103,104)
1.
뿌리다: rải, phun, rắc
소스를 뿌리다: rải nước sốt
후추를 뿌리다: rắc hạt tiêu
깨를 뿌리다: rắc vừng, mè
 
썰다: thái, cưa, cắt
채를 썰다: thái sợi rau quả
얇게 썰다: thái mỏng
깍둑썰다: thái cắt khúc
 
절이다: muối, ngâm
양념에 절이다: ngâm gia vị
소금에 절이다: ngâm muối
식초에 절이다: ngâm dấm
 
담다: đựng, chứa
통에 담다: đựng trong hộp
접시에 담다: chứa ra đĩa
그릇에 담다: chứa trong chén, bát, tô
 
맞추다: điều chỉnh/canh, nhắm
간을 맞추다: điều chỉnh mắm muối, vị mặn/ nêm nếm gia vị
양을 맞추다: điều chỉnh lượng
시간을 맞추다: canh thời gian
 
2.
재료 Nguyên liệu:
김치, 양파, 참기름, 설탕, 부침 가루
Kim chi, hành tây, dầu mè, đường, bột chiên rán
방법 Cách thức:
① 김치와 양파는 얇게 썰어 준비하세요.
Chuẩn bị thái mỏng hành tây và kimchi.
② 준비된 재료의 양에 맞춰 부침 가루 2컵에 1컵을 넣어 잘 섞어 주세요.
Canh lượng nguyên liệu đã chuẩn bị rồi cho 1 đến 2 cốc bột chiên rán vô rồi đảo đều lên.
③ 프라이팬에 부치고 접시에 예쁘게 담으세요.
Chiên trên chảo rồi chứa gọn đẹp ra đĩa.
 
재료: Nguyên liệu
고추장, 사과 식초, 다진 마늘, 참기름, 고춧가루, 비빔국수면
Tương ớt, dấm táo, tỏi băm nhỏ, dầu vừng/mè, bột ớt, mỳ miến trộn
방법: Cách thức
① 국수를 4분 정도 삶고 물을 빼세요.
Luộc mì khoảng 4 phút rồi chắt nước ra.
② 국수에 상추, 깻잎을 채 썰어 넣고 양념 재료를 넣고 비비세요.
Thái sợi rau xà lách và lá vừng và cho vào mì rồi cho các nguyên liệu gia vị vào và trộn đều.
③ 완성되면 그릇에 담고 삶은 계란을 잘라 위에 놓으세요.
Làm xong cho vào tô và cắt trứng luộc rồi đặt lên trên.
 
3.
둘이 먹다가 하나가 죽어도 모르는, ‘김치볶음밥’!
‘Cơm chiên kimchi’ – hai người cùng ăn mà một người chết cũng không biết.
 
오늘 반찬이 없나요? 걱정하지 마세요. 누구나 좋아하는 ‘김치볶음밥’을 만들어 봅시다.
Hôm nay không có món ăn kèm sao ạ? Đừng lo. Cùng làm món ‘cơm chiên kim chi’ ai cũng thích nhé.
 
◆ 재료: 김치, 밥, 계란, 양파, 당근, 돼지고기, 식용유, 고춧가루, 설탕, 간장, 참기름, 깨
Nguyên liệu: Kimchi, cơm, trứng, hành tây, cà rốt, thịt heo, dầu ăn, ớt bột, đường, nước tương, dầu mè, vừng.
(집에 있는 재료만 넣어도 됩니다.) 
(Chỉ cho các nguyên liệu sẵn có ở nhà thôi cũng được)
 
◆ 방법 
① 양파, 당근은 작게 깍둑썰기를 한다.
Thái hành tây và cà rốt thành khúc vuông nhỏ.
② 채소의 양에 맞춘 김치는 먹기 좋은 크기로 썬다.
Đem thái kim chi tương xứng với lượng rau củ thành từng miếng vừa ăn.
③ 프라이팬에 식용유를 두르고 돼지고기를 먼저 볶는다.
Tráng một lớp dầu ăn lên chảo rán rồi cho thịt heo vào xào trước.
④ 돼지고기를 볶은 후 양파, 당근을 넣고 볶는다.
Sau khi xào sơ thịt heo thì cho hành tây và cà rốt vào xào cùng.
⑤ 양념(설탕, 간장, 고춧가루)을 넣고 볶다가 김치를 볶는다.
Cho gia vị (đường, xì dầu, ớt bột) vào xào rồi cho tiếp kim chi vào xào.
⑥ 2~3분 뒤 밥을 넣고 볶으면서 간을 맞춘다. 
Sau 2-3 phút, cho cơm vào vừa chiên vừa điều chỉnh gia vị cho vừa miệng.
⑦ 완성된 볶음밥을 접시에 담고 계란프라이를 부쳐서 밥 위에 올린다.
Cho cơm vừa chiên xong ra đĩa rồi đặt trứng đã được chiên lên trên cơm.
⑧ 참기름, 깨를 뿌린다.
Rắc dầu mè và hạt vừng (mè) lên.
⑨ 맛있는 볶음밥 완성!
Món cơm chiên thơm ngon đã hoàn thành!
 
두르다: phết, tráng (Bôi dầu lên bề mặt của nồi hay chảo.)
볶다: xào, rang, chiên
부치다: rán, chiên
 
Phân biệt 튀기다, 부치다 và 볶다: Xem thêm tại đây
문화와 정보 (Trang 106)
식품의 유통 기한 – Thời hạn lưu thông của thực phẩm
 
유통 기한‘은 판매자가 식품 등의 제품을 소비자에게 팔 수 있는 날짜를 말한다. 이 날짜가 지나면 상하지 않은 제품도 더 이상 판매할 수 없다. 이러한 유통 기한은 년, 월, 일로 표시하는데 식품에 따라서는 시간까지 표시를 하기도 한다.
‘Thời hạn lưu thông’ nói đến ngày mà người bán có thể bán sản phẩm chẳng hạn như thực phẩm cho người tiêu dùng. Sau ngày này, những sản phẩm dù không bị hư hỏng cũng sẽ không thể được bán nữa. Thời hạn lưu thông như thế này được biểu thị bằng năm, tháng và ngày, nhưng tùy theo thực phẩm mà nó cũng được thể hiện đến cả giờ, phút.
 
그런데 최근에는 제품에 유통 기한과 함께 소비 기한을 표시하기도 한다. ‘소비 기한‘은 유통 기한이 지나도 일정 기간 이후까지 우리가 음식을 먹을 수 있는 날짜를 말한다. 소비 기한은 제품에 따라서 18개월 이상도 가능하기 때문에 보관 방법을 잘 지킨다면 유통 기한이 지난 음식을 아깝게 버리는 일을 줄일 수 있다. 다만 올바른 방법으로 보관하지 않으면 유통 기한 이내에도 식품은 변할 수 있다는 사실을 꼭 기억해야 한다.
Tuy nhiên, gần đây, thời hạn lưu thông và thời hạn sử dụng cũng được biểu thị trên sản phẩm. ‘Thời hạn sử dụng’ nói đến ngày mà chúng ta có thể ăn thực phẩm cho đến sau một khoảng thời gian nhất định dù cho đã qua thời gian lưu thông. Thời hạn sử dụng cũng có thể kéo dài hơn 18 tháng tùy thuộc vào sản phẩm nên nếu tuân thủ tốt phương pháp bảo quản thì có thể giảm thiểu việc bỏ phí thực phẩm đã qua kì hạn lưu thông. Tuy nhiên, bạn nhất định phải ghi nhớ rằng trên thực tế là thực phẩm có thể biến đổi ngay cả trong thời hạn lưu thông nếu không được bảo quản đúng cách.
 
유통 기한: thời hạn lưu thông
상하다: hỏng, hư hại
표시하다: biểu thị, biểu lộ, biểu hiện
소비 기한: thời hạn sử dụng
가능하다: có khả năng, có thể
아깝다: tiếc/tiếc nuối/tiếc rẻ
변하다: biến đổi, biến hóa

Bài viết liên quan  [KIIP sách mới - Trung cấp 1] 5과: 소비와 절약 - Tiêu dùng và Tiết kiệm

Từ vựng cuối bài
□ 고추장: tương ớt 
□ 간장: nước tương, xì dầu 
□ 된장: đậu tương lên men 
□ 참기름: dầu vừng, dầu mè 
□ 식초: dấm, dấm thanh, dấm chua 
□ 고춧가루: bột ớt 
□ 깨: vừng, mè 
□ 후추: hạt tiêu 
□ 당근을 씻다: rửa cà rốt 
□ 양파 껍질을 벗기다: lột vỏ hành Tây □ 감자를 칼로 썰다: thái/bổ khoai tây bằng dao 
□ 마늘을 다지다: băm nhỏ tỏi 
□ 물을 끓이다: đun sôi nước 
□ 기름에 튀기다: rán, chiên trong dầu 
□ 만두를 찌다: hấp, nấu bánh bao, bánh màn thầu 
□ 계란을 삶다: luộc trứng 
□ 밥을 볶다: xào, rang/chiên cơm 
□ 나물을 무치다: trộn gia vị vào rau củ □ 고기를 굽다: nướng thịt 
□ 시금치를 데치다: luộc sơ cải bó xôi 
□ 토끼: con thỏ 
□ 유모차: xe đẩy bé, xe đẩy trẻ 
□ 냉동실: ngăn đông lạnh
□ 죽: cháo 
□ 익다: chín/ ngấu, chín 
□ 믹서기: máy xay 
□ 환자: bệnh nhân, người bệnh 
□ 이유식: thức ăn dặm, món ăn dặm 
□ 뷔페: (buffet) quán ăn tự chọn, nhà hàng tự chọn 
□ 군침이 돌다: chảy nước miếng 
□ 뿌리다: rải, phun, rắc 
□ 채를 썰다: thái sợi rau quả 
□ 얇게 썰다: thái mỏng 
□ 깍둑썰다:thái cắt khúc 
□ 절이다: muối, ngâm 
□ 담다: đựng, chứa 
□ 간을 맞추다: điều chỉnh mắm muối, vị mặn 
□ 양을 맞추다: điều chỉnh lượng 
□ 식용유를 두르다: tráng một lớp dầu ăn 
□ 시간을 맞추다: canh thời gian 
□ 부침가루: bột chiên rán 
□ 부치다: rán, chiên 
□ 둘이 먹다가 하나가 죽어도 모르다: hai người đang ăn mà một người chết cũng không biết (ám chỉ món ăn ngon đến nỗi có thể ăn không còn biết gì mọi thứ xung quanh nữa)

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here