1. Chủ đề: Lời mời và sự viếng thăm
2. Từ vựng và ngữ pháp: Từ vựng về lời mời và sự viếng thăm
Động từ – 을래요?
Động từ/ Tính từ – 으니까
3. Hoạt động:
Mời
Trả lời email
4. Văn hóa và thông tin: Quà tân gia
• Ai đã đi đâu?
• Mọi người đã từng đến nhà người khác ở Hàn Quốc chưa?
TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP 1: (Trang 74, 75)
무슨 일로 다른 사람들을 초대해요? 그리고 무엇을 해요?
Họ mời mọi người vì dịp gì? Họ làm những việc gì?
집들이 Tiệc tân gia
휴지 khăn giấy, giấy lau
세제 bột giặt, nước rửa chén, nước lau nhà (Chất dùng để rửa đi những thứ bẩn khi giặt giũ, rửa chén hay lau dọn)
선물을 가져가다 Mang theo quà tặng
맞이하다: đón tiếp, tiếp đón
손님을 맞이하다 Đón tiếp khách
차리다: dọn (bàn ăn) – Để các món ăn đã chuẩn bị lên bàn để có thể ăn được
음식을 차리다 Dọn bàn ăn
돌잔치 Tiệc thôi nôi
장난감 Đồ chơi
금반지 Nhẫn vàng
대접하다: thiết đãi, tiếp đãi (Chiêu đãi thức ăn)/đối xử, tiếp đón
손님을 대접하다. Tiếp đãi khách
이 여러분 고향에서는 언제 손님을 초대해요? 손님을 초대한 다음에 뭘 해요? Ở quê hương của bạn, khi nào thì mới mời khách đến? Sau khi mời khách thì làm gì?
생일에 손님을 초대해요. 손님을 초대하면 맛있는 음식을 차려서 손님에게 대접해요.
Tôi mời khách đến vào dịp sinh nhật. Nếu mời khách thì sẽ chuẩn bị thức ăn thật ngon và tiếp đãi họ.
Động từ – 을래요?: Bấm vào đây để xem chi tiết
-(으)ㄹ래요? được dùng để hỏi về ý định, ý thích, nguyện vọng của người nghe để làm thứ gì đó.
Thường dùng dưới dạng 같이 V + 을래요/ㄹ래요? Sử dụng khi muốn hỏi ý của người nghe về việc cùng nhau thực hiện một hành động nào đó, chủ yếu trong mối quan hệ gần gũi thân thiết. Nếu thân của động từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘-을래요’, kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘-ㄹ래요’.
주말에 집들이를 할 거예요. 슬기 아빠하고 우리 집에 올래요?
Tôi sẽ tổ chức tiệc tân gia vào cuối tuần này, bạn và ba Seulgi đến nhà tôi nhé?
네, 같이 갈게요. Vâng, chúng tôi sẽ cùng đi.
•가 : 주말에 같이 밥 먹을래요?
Cuối tuần này cùng nhau ăn cơm nhé?
나: 미안해요. 약속이 있어서 못 가요.
Xin lỗi bạn, vì có cuộc hẹn khác rồi nên tôi không thể đi được.
• 집손님들이 오실 거예요. 그러니까 청소 좀 할래요?
Sẽ có khách đến nhà đó. Vậy nên hãy dọn dẹp một chút nhé?
• 길이 많이 막혀요. 조금만 더 기다려 줄래요?
Đường bị kẹt nhiều quá. Bạn đợi thêm một lát nhé?
1. 친구를 만날 거예요. 친구에게 의견을 물어보세요.
Bạn sẽ gặp mặt bạn bè. Hãy hỏi ý kiến của họ.
만나다 Gặp mặt
공원 Công viên/ 집 앞 Trước nhà/ 커피숍 Quán cà phê
우리 어디에서 만날래요?
Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu thế?
회사 근처 커피숍에서 만나요.
Gặp nhau ở quán cà phê gần công ty nhé.
1) 가다 Đi
영화관 Rạp chiếu phim/ 노래방 Phòng karaoke/ 놀이공원 Công viên trò chơi
2) 타다 Đi (bằng phương tiện nào đó)
버스 Xe buýt/ 택시 Taxi 지하철/ Tàu điện ngầm
3) 먹다 Ăn
김밥 Cơm cuộn/ 짜장면 Mì tương đen/ 떡볶이 Bánh gạo cay
2. 오늘 수업이 끝나고 친구들과 하고 싶은 일이 있어요? 친구에게 물어보세요.
Hôm nay sau khi học xong có việc gì bạn muốn cùng làm với bạn bè không? Hãy hỏi họ.
수업 끝나고 같이 밥 먹을래요?
Học xong rồi chúng ta cùng nhau ăn cơm nhé?
TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP 2: (Trang 76, 77)
다른 사람을 방문할 때 어떻게 해요?
Làm gì khi viếng thăm người khác?
미리 연락하다 Liên lạc trước
약속 시간을 정하다 Định giờ hẹn
약속 시간 2시 Giờ hẹn là 2h
늦지 않게 도착하다 Không đến muộn
노크를 하다 Gõ cửa
나누다: trao đổi (Trao đổi lời nói, câu chuyện, sự chào hỏi…)
인사를 나누다 Chào hỏi nhau
건네다: trao, đưa
명함을 건네다 Trao danh thiếp
Liên lạc trước khi đến thăm nhà hoặc văn phòng của người khác. Và cũng nên định giờ hẹn.
다른 사람의 집이나 사무실을 방문할 때 미리 연락을 해요. 그리고 약속 시간을 정하는 게 좋아요.
여러분은 다른 사람을 방문할 때 어떻게 했어요?
Bạn đã làm gì khi đến thăm người khác?
저는 다른 사람의 집이나 사무실을 방문할 때, 먼저 인사를 한 다음에 명함을 건넸어요.
Khi tôi viếng thăm nhà hoặc văn phòng của người khác, tôi chào hỏi trước tiên và sau đó trao danh thiếp.
Động từ/ Tính từ – 으니까: Bấm vào đây để xem chi tiết
Thể hiện nhấn mạnh vế trước trở thành nguyên nhân hay căn cứ, tiền đề đối với vế sau. Với những câu trang trọng, người ta thường bỏ qua 까 và chỉ nói -(으)니.
Ở vế vế sau chủ yếu sử dụng cùng với dạng câu đề nghị, rủ rê (청유형) hoặc mệnh lệnh, yêu cầu (명령형)
Các đuôi đề nghị bao gồm ‘-는 게 어때요?, -(으)ㄹ까요?,-(으)ㅂ시다, -자, 같이 -아/어/여요’… và yêu cầu, mệnh lệnh là ‘-(으)세요, -(으)십시오’…
내일 중요한 회의가 있으니까 늦지 마세요.
Vì ngày mai có cuộc họp quan trọng nên đừng đến trễ nhé.
네, 일찍 오겠습니다.
Vâng, tôi sẽ đến sớm ạ.
•가: 날씨가 좋으니까 산책하러 나갈까요?
Thời tiết đẹp quá nên chúng ta ra ngoài đi dạo một chút nhé?
나: 지금은 좀 더우니까 이따가 갑시다.
Bây giờ còn nóng quá nên một lát nữa rồi hãy đi.
• 밖에 비가 오니까 우산을 쓰세요.
Bên ngoài đang mưa nên hãy che dù đi ạ.
• 집들이를 하니까 세제나 휴지를 사는 게 어때요?
Vì làm tiệc tân gia nên mua bột giặt và khăn giấy, cậu thấy sao?
1. 라흐만 씨의 생일 파티를 준비해요. 친구와 이야기해 보세요.
Chuẩn bị cho tiệc sinh nhật của Rahman. Hãy thực hành nói với bạn bè.
이유 Lí do/ 제안 Đề nghị
요일(시간) Thứ (thời gian)
토요일에 한국어 수업이 있다 Có tiết học tiếng Hàn vào thứ 7
일요일에 만나다 Gặp nhau vào chủ nhật
1) 파티 장소 Địa điểm tổ chức tiệc
행복 식당에 메뉴가 많다 Ở nhà hàng Haengbok có đa dạng thực đơn
거기로 가다. Đi đến đó
2) 선물 Quà tặng
라흐만 씨가 꽃을 좋아하다. Rahman thích hoa
꽃을 선물하다 Tặng hoa
3) 할 일 Việc sẽ làm
라흐만 씨가 노래를 잘 부르다 Rahman hát rất hay
식사 후에 노래방에 가다 Đến phòng karaoke sau bữa tiệc
생일 파티를 언제 할까요?
Khi nào thì tổ chức tiệc sinh nhật nhỉ?
토요일에 한국어 수업이 있으니까 일요일에 해요.
Vì thứ 7 có tiết học tiếng Hàn nên tổ chức vào chủ nhật nhé.
2. 한국 친구가 여러분의 고향에 갈 때 무엇을 준비하면 좋아요? 그 이유는 뭐예요?
Bạn bè Hàn Quốc nên chuẩn bị những gì khi đến thăm quê hương của bạn? Và lí do là gì?
우리 고향은 지금 추우니까 두꺼운 옷을 가져가세요.
Vì quê của tôi bây giờ đang rất lạnh nên hãy mang theo áo ấm nhé.
NÓI VÀ NGHE (Trang 78)
1. 특별한 날에 친구를 초대하려고 해요. 다음과 같이 이야기해 보세요.
Bạn định mời bạn bè vào một ngày đặc biệt. Hãy thực hành nói như sau:
고천: 후엔 씨, 이번 주 토요일에 집들이를 할 거예요. 시간 있으면 우리 집에 올래요?
Huen, tôi sẽ tổ chức tiệc tân gia vào thứ 7 tuần này. Nếu có thời gian thì đến nhà tôi nhé?
후엔: 네, 갈게요. 그런데 벌써 집 정리 다 했어요? 필요한 거 생각해 보고 얘기해 주세요. 선물로 가져갈게요.
Vâng, tôi sẽ đến. Nhưng chưa gì mà đã dọn dẹp xong nhà rồi sao? Hãy nghĩ xem cần thứ gì và nói với tôi nhé. Tôi sẽ mang đến làm quà.
고천: 필요한 거 아무것도 없어요. 그냥 오세요.
Tôi không cần gì cả. Bạn chỉ cần đến chơi thôi là được rồi.
후엔: 집들이니까 세제나 휴지를 가져갈게요. 음식도 좀 만들어 가고요.
Vì là tiệc tân gia nên tôi sẽ mang bột giặt hoặc khăn giấy. Tôi cũng sẽ làm một ít thức ăn mang đến nữa.
1) 집들이 / 집 정리를 다 했다 / 집들이, 세제나 휴지
Tiệc tân gia – Đã dọn dẹp xong hết – Tiệc tân gia, bột giặt và khăn giấy
2) 딸 돌잔치 /딸이 돌이다/돌잔치, 금반지나 장난감
Tiệc thôi nôi của bé gái – Là ngày thôi nôi của bé gái – Tiệc thôi nôi, nhẫn vàng hoặc đồ chơi.
2. 여러분은 언제 친구를 초대하고 싶어요? 특별한 날에 친구를 초대해 보세요.
Bạn muốn mời bạn bè khi nào? Hãy mời họ vào một ngày đặc biệt.
다음 주에 생일 파티 를 할 거예요. 시간이 괜찮으면 파티에 올래요?
Tuần sau tôi sẽ tổ chức tiệc sinh nhật. Nếu có thời gian bạn hãy đến dự tiệc nhé?
네, 꼭 갈게요.
Vâng, tôi nhất định sẽ đến.
후엔 씨가 남편과 함께 집들이 선물을 고르고 있어요. 잘 듣고 답해 보세요.
Huen và chồng đang cùng nhau chọn quà cho tiệc tân gia. Hãy nghe kĩ và trả lời.
1) 들은 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요.
Đánh dấu O vào nội dung đúng, X vào nội dung sai.
1. 후엔 씨 가족은 집들이에 초대받았어요.
Gia đình Huen được mời đến tiệc tân gia.
2. 고천 씨는 녹차 선물을 받았어요.
Gocheon nhận được quà là trà xanh
3. 승 후엔 씨는 집들이 선물로 세제나 휴지를 살 거예요.
Huen sẽ mua bột giặt hoặc khăn giấy làm quà tân gia.
2) 고천 씨는 왜 후엔 씨 가족을 초대했어요?
Tại sao Gocheon mời gia đình Huen? (이사를 해서 집들이에 초대했어요.)
ĐỌC VÀ VIẾT: (Trang 79)
1. 다음 글을 읽고 질문에 답해 보세요.
Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi:
받는 사람 Người nhận: 제이슨(jasonmckay@kmail.com)
보낸 사람 Người gửi: 박경일(kipark64@hanmail.com)
제목 đề mục, tên, tiêu đề, tựa
다음 주에 학교에 오실래요? Đến trường vào tuần sau nhé?
제이슨 씨.
Thầy Jackson
안녕하세요. 박경일입니다.
방학 잘 보내셨어요? 미국에서 돌아오셨지요?
곧 개학입니다. 그래서 원어민 선생님들과 함께 먼저 회의를 하고 싶습니다. 다음 주에 언제 시간이 괜찮으세요??
저는 다음 주에 계속 출근하니까 다음 주에 한 번 학교에 오실래요? 메일 확인하시면 답장 주세요.
Xin chào, tôi là Park Kyung Il đây.
Kì nghỉ của thầy như thế nào rồi? Thầy đã trở về từ Mỹ chứ?
Đã sắp khai giảng rồi. Vậy nên trước đó tôi muốn tổ chức một cuộc họp với các giáo viên bản ngữ. Tuần sau khi nào thầy có thời gian?
Vì tuần sau tôi đi làm liên tục nên tuần sau thầy đến trường một lần nhé?
Hãy hồi đáp cho tôi khi đã đọc mail nhé.
교장 박경일 드림 Hiệu trưởng Park Kyung Il.
1) 교장 선생님이 제이슨 씨에게 이메일을 왜 썼어요?
Tại sao thầy hiệu trưởng lại gửi email cho Jackson? (회의를 하고 싶어서 이메일을 썼어요.)
2) 교장 선생님은 제이슨 씨를 언제 만나고 싶어요?
Thầy hiệu trưởng muốn gặp Jackson khi nào? (다음 주에 만나고 싶어 해요.)
3) 메일을 읽은 다음에 제이슨 씨가 무엇을 할까요?
Sau khi đọc mail Jackson sẽ làm gì? (답장을 쓸 거예요.)
2. 위 메일에 답장을 써 보세요. Hãy viết thư hồi đáp cho mail trên.
받는 사람 Người nhận: Park Kyung Il (kipark64@hanmail.com)
보낸 사람 Người gửi: Jackson (jasonmckay@kmail.com)
제목 Chủ đề:
re: 다음 주에 학교에 오실래요? Trả lời: Đến trường vào tuần sau nhé?
Từ vựng:
방학: kì nghỉ (nghỉ hè hoặc nghỉ đông, kỳ nghỉ cho người đi học)
개학 sự khai giảng, sự đi học trở lại
원어민 người nói tiếng mẹ đẻ, dân bản ngữ
확인 Xác nhận
답장 thư hồi đáp, thư hồi âm
교장 Hiệu trưởng
VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN: (Trang 80)
집들이 선물 QUÀ TÂN GIA
한국에서는 새집으로 이사하면 가족이나 친구, 친척들을 집으로 초대합니다. 이것을 ‘집들이’라고 합니다. 집들이에 갈 때 사람들은 휴지, 세제 같은 생활용품을 선물합니다. 세제는 “세제의 거품처럼 돈을 많이 벌어서 부자가 되세요.” 라는 뜻이 있습니다. 휴지는 잘 풀리기 때문에 모든 일이 잘 풀리기를 바라는 마음으로 휴지를 선물합니다.
Ở Hàn Quốc, khi chuyển đến một ngôi nhà mới thì sẽ mời gia đình hoặc bạn bè, họ hàng đến nhà. Đây được gọi là “tiệc tân gia”. Khi mọi người đến tiệc tân gia sẽ tặng các đồ dùng sinh hoạt như là khăn giấy, xà phòng. Xà phong mang ý nghĩa là “Hãy kiếm được thật nhiều tiền như bọt xà phòng và trở nên giàu có”. Vì khăn giấy được tháo ra rất dễ dàng nên tặng khăn giấy chính là thể hiện tấm lòng mong muốn chủ nhà cũng sẽ dễ dàng tháo gỡ mọi chuyện.
거품: bọt, bong bóng
풀리다: được tháo, được gỡ/ được giải tỏa, được toại nguyện
1) 한국에서는 새집으로 이사하고 무엇을 해요?
Ở Hàn Quốc, chuyển đến ngôi nhà mới rồi sẽ làm gì?
2) 집들이에 갈 때 사람들이 왜 휴지와 세제를 선물해요?
Tại sao khi mọi người đến tiệc tân gia sẽ tặng khăn giấy và bột giặt?
3) 여러분 고향에서는 다른 사람 집에 갈 때 무엇을 선물해요?
Ở quê hương của bạn, khi đến nhà người khác sẽ tặng quà gì?
PHÁT ÂM
1. 다음을 듣고 따라 읽으세요. Hãy nghe các từ dưới đây và đọc theo:
1) 늦지 않게[듣찌 안케]
2) 막히니까[마키니까]
3) 괜찮지만 [괜찬치만]
격음화 Âm bật hơi khi đi kèm với âm ‘ㅎ’
-‘ㅎ’ 앞뒤에 자음 ‘ㄱ, ㅈ’가 올 경우 격음 [ㅋ, ㅊ]로 발음된다.
Nếu trước hay sau phụ âm /ㅈ/ mà xuất hiện chữ cái /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㅈ/ được kết hợp phát âm thành [ㅊ]
ㅎ+ㅈ
↓
[ㅊ]
좋지요[조치요]
빨갛지[빨가치]
꽂혔다[꼬쳗다]
싫지[실치]
Nếu trước hay sau phụ âm /ㄱ/ mà xuất hiện chữ cái /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㄱ/ được kết hợp phát âm thành [ㅋ]
ㅎ+ㄱ
↓
[ㅋ]
어떻게[어떠케]
국화[구콰]
많고[만코]
기억하다[기어카다]
2. 다음을 듣고 연습해 보세요. Hãy nghe các câu dưới đây và luyện tập:
1) 약속 시간에 늦지 않게 오세요.
Đừng đến trễ thời gian hẹn nhé.
2) 가: 길이 많이 막히니까 좀 기다려 줄래요?
Vì đường quá tắc nghẽn nên đợi một chút nhé?
나: 네, 천천히 오세요. Vâng, cứ đi từ từ đến ạ.
3) 가: 녹차도 괜찮지만 세제나 휴지는 어때요?
Trà xanh cũng không tệ nhưng bột giặt hoặc khăn giấy thì thế nào?
나: 그것도 좋아요.
Cái đó cũng được đấy.
KIỂM TRA TỪ VỰNG ĐÃ HỌC
□ 집들이 Tiệc tân gia
□ 휴지 khăn giấy, giấy lau
□ 세제 bột giặt, nước rửa chén, nước lau nhà
□ 손님을 맞이하다 Đón tiếp khách
□ 음식을 차리다 Dọn bàn ăn
□ 선물을 가져가다 Mang theo quà
□ 돌잔치 Tiệc thôi nôi
□ 장난감 Đồ chơi
□ 금반지 Nhẫn vàng
□ 손님을 대접하다 Tiếp đãi khách
□ 미리 연락하다 Liên lạc trước
□ 약속 시간을 정하다 Định giờ hẹn
□ 늦지 않게 도착하다 Không đến muộn
□ 노크를 하다 Gõ cửa
□ 인사를 나누다 Chào hỏi nhau
□ 명함을 건네다 Trao danh thiếp
□ 방학 Kì nghỉ (nghỉ hè hoặc nghỉ đông)
□ 개학 sự khai giảng, sự đi học trở lại
□ 원어민 gười nói tiếng mẹ đẻ, dân bản ngữ
□ 확인 Xác nhận
□ 답장 hư hồi đáp, thư hồi âm
□ 교장 Hiệu trưởng