Từ vựng và ngữ pháp 1 (Trang 144, 145)
우체국에서 무엇을 해요? Mọi người làm gì ở bưu điện?
소포를 보내다 gửi bưu phẩm, bưu kiện
편지를 보내다 gửi thư
택배를 보내다 gửi giao hàng tận nơi
등기 dịch vụ bưu phẩm bảo đảm, bưu phẩm bảo đảm (Bưu phẩm mà người gửi được giao biên nhận đối với cái đã gửi, người nhận được xác nhận là đã nhận)
국제 특급 우편(EMS) chuyển phát nhanh quốc tế
편지를 보낼 때 무엇을 써요? Khi gửi thư thì viết cái gì?
주소를 쓰다 viết địa chỉ
우표를 붙이다 dán tem
편지 봉투 bì thư
우편 번호를 쓰다 viết mã số bưu điện
Động từ + (으)려고 하다: Bấm vào đây để xem chi tiết
Gắn vào động từ để biểu hiện ý đồ của hành vi, thể hiện một dự định hay kế hoạch nào đó. Có nghĩa tương đương với tiếng Việt là “định (làm)”, “muốn (làm)”.
가: 누구한테 편지를 쓰려고 해요?
Bạn định gửi thư cho ai vậy?
나: 부모님께 쓰려고 해요.
Mịnh định viết cho ba mẹ.
어떻게 오셨어요?
Bạn đến có việc gì ạ?
이엠에스(EMS)를 보내려고 해요.
Tôi muốn gởi chuyển phát nhanh quốc tế.
· 평일에는 시간이 없어요. 그래서 주말에 한국어 수업을 들으려고 해요.
Vào ngày thường tôi không có thời gian. Vì thế tôi định nghe lớp học tiếng Hàn vào cuối tuần.
· 비가 와서 오늘은 집에 있으려고 해요.
Vì trời mưa nên nay tôi định ở nhà.
1. 무엇을 하려고 해요? 이야기해 보세요.
Mọi người định làm gì? Hãy thử nói chuyện.
쉬다 nghỉ ngơi
무엇을 하려고 해요? Bạn định làm gì vậy?
피곤해서 좀 쉬려고 해요. Vì mệt nên mình định nghỉ ngơi một chút.
1) 이메일을 보내다 gởi email
2) 친구를 만나다 gặp bạn
3) 고향에 갔다 오다 đi về quê rồi quay lại
2. 여러분은 무엇을 하려고 해요? 이야기해 보세요.
Các bạn định làm gì? Hãy thử nói chuyện.
곧 어머니의 생신이에요. 그래서 선물을 준비하려고 해요.
Sắp đến sinh nhật mẹ. Vì vậy tôi định chuẩn bị quà.
Từ vựng và ngữ pháp 2 (Trang 146, 147)
은행에서 무엇을 해요? Làm gì ở ngân hàng?
출금하다 (돈을 찾다) rút tiền
입금하다 (돈을 넣다) nộp tiền (vào tài khoản)
현금 자동 인출기(ATM)를 이용하다 sử dụng máy rút tiền tự
돈을 바꾸다 (환전하다) đổi tiền
계좌를 개설하다 (통장을 만들다) mở/làm tài khoản ngân hàng, sổ ngân hàng
신용 카드/ 체크 카드를 만들다 làm thẻ séc (check card)/ thẻ tín dụng
공과금을 납부하다 nộp, đóng chi phí tiện ích
돈을 보내다 (송금하다) chuyển tiền, gửi tiền
여러분은 은행에 자주 가요? 거기에서 무엇을 해요?
Các bạn thường xuyên đi đến ngân hàng chứ? Bạn làm gì ở đó?
저는 은행에 가서 통장을 만들었어요.
Tôi đã đến ngân hàng rồi làm sổ ngân hàng.
Động/Tính từ + 아/어야 하다: Bấm vào đây để xem chi tiết
Sử dụng cùng với động từ và tính từ, biểu hiện trạng thái mà nhất thiết phải có hoặc hành động phải làm mang tính cần thiết, nghĩa vụ hay bắt buộc trong hoàn cảnh nào đó. Nghĩa tiếng Việt là “phải.”
통장을 만들려고 하는데요. 어떻게 해야 돼요?
Tôi muốn làm sổ ngân hàng. Vậy phải làm thế nào ạ?
먼저 이 신청서를 쓰셔야 돼요.
Đầu tiên phải viết đơn đăng ký này ạ.
·가: 회사에 몇 시까지 가야 돼요?
Tôi phải đến công ty trước mấy giờ vậy?
나: 아홉 시까지 가야 돼요.
Phải đến trước 9 giờ.
• 신용 카드를 만들 때 신분증이 있어야 돼요.
Khi làm thẻ tín dụng thì phải có chưng minh thư.
• 방이 더러워서 청소를 해야 돼요.
Vì phòng dơ bẩn nên phải dọn dẹp.
1. 다음 사람들은 무엇을 해야 돼요? Những người sau phải làm gì?
라민/ 통장을 만들다 làm sổ ngân hàng
라민은 무엇을 해야 돼요?
라민 phải làm gì?
통장을 만들어야 돼요.
Phải làm sổ ngân hàng
1) 박민수/ 30분 정도 기다리다 chờ trong khoảng 30 phút
2) 라흐만/ 돈을 찾다 rút tiền
3) 김성민/ 헬멧을 쓰다 dùng mũ bảo hiểm
2. 여러분은 무엇을 하고 싶어요? 어떻게 해야 돼요?
Các bạn muốn làm gì? và phải làm như thế nào?
저는 한국어를 잘하고 싶어요. 어떻게 해야 돼요?
Tôi muốn giỏi tiếng Hàn. Tôi phải làm thế nào?
한국 사람과 이야기를 많이 해야 돼요.
Phải nói chuyện thật nhiều với người Hàn Quốc.
Nói (Trang 148)
1. 우체국에서 후엔 씨와 직원이 이야기해요. 다음과 같이 이야기해 보세요.
Huyen và nhân viên nói chuyện ở bưu điện. Hãy nói chuyện giống như sau.
후엔: 안녕하세요? 베트남에 소포를 보내려고 하는데요.
Xin chào. Tôi muốn gởi bưu phẩm về Việt Nam ạ.
직원: 이 안에 뭐가 들어 있어요?
Có gì bên trong cái này vậy ạ?
후엔: 옷하고 화장품요.
Quần áo và mỹ phẩm ạ.
직원: 일반하고 특급이 있는데 어떤 걸로 하실 거예요?
Có loại thông thường và tốc hành đặc biệt, bạn chọn gởi theo cái nào?
후엔: 일반으로 할게요. 오늘 보내면 베트남에 언제 도착해요?
Tôi sẽ gởi theo kiểu thông thường. Nếu hôm nay gởi thì khi nào đến Việt Nam vậy ạ?
직원: 보통 4일에서 7일 정도 걸려요. 다음 주말까지는 도착할 거예요.
Thường mất khoảng 4 đến 7 ngày. Đến cuối tuần sau sẽ đến nơi ạ.
1) 베트남/ 옷, 화장품/ 일반
Việt Nam/ quần áo, mỹ phẩm/ thông thường
2) 우즈베키스탄/ 서류/ 특급
Uzbekistan / Tài liệu / Chuyển phát nhanh
2. 우체국에서 손님과 직원이 되어서 택배를 보내는 대화를 해 보세요.
Hóa thân thành khách hàng và nhân viên ở bưu điện đối thoại về việc gởi hàng bằng dịch vụ vận chuyển.
안에 뭐가 들어 있어요? Bên trong có gì vậy?
택배를 보내려고 하는데요. Tôi muốn gởi hàng giao tận nơi
Nghe (Trang 148)
라흐만 씨가 은행에서 이야기해요. 잘 듣고 답해 보세요.
라흐만 nói chuyện ở ngân hàng. Hãy nghe kỹ và trả lời câu hỏi.
1) 라흐만 씨는 무엇을 만들려고 해요? 모두 고르세요.
라흐만 muốn làm gì vậy? chọn tất cả thứ phù hợp.
□ 신분증 chứng minh thư
□ 통장 sổ ngân hàng
□ 체크 카드 thẻ séc (Thẻ chỉ được thanh toán trong vòng số dư có giá trị mua sản phẩm hay dịch vụ được nhập vào)
□ 신용 카드 thẻ tín dụng (Thẻ có thể chi trả tiền mua hàng hoá hoặc dịch vụ sau một thời gian nhất định)
2) 라흐만 씨는 어떻게 해야 돼요?
라흐만 phải làm như thế nào? (신분증을 줘요.) 그리고 (신청서를 써요.)
Lời thoại:
라흐만(남): 안녕하세요? 예금 통장을 만들려고 하는데요.
Xin chào. Tôi muốn làm sổ tiền gửi ạ.
직 직 원(예): 먼저 신분증 좀 주시겠어요?
Trước tiên có thể đưa tôi chứng minh thư được không ạ?
라흐만(남): 네, 여기 있어요.
Vâng, ở đây ạ.
직 직 원(예): 그리고 이 신청서도 쓰셔야 돼요.
Và phải điền vào tờ đăng ký này ạ.
라흐만(남): 네, 알겠어요. 아참, 체크 카드도 만들어 주세요.
Vâng, tôi biết rồi. À, làm cho tôi cả thẻ séc (check card) nữa ạ.
직 직 원(예): 교통 요금 할인 카드하고 쇼핑 할인 카드가 있어요. 어떤 걸로 하시겠어요?
Có thẻ giảm cước phí giao thông và thẻ giảm giá mua sắm. Bạn chọn cái nào nhỉ?
라흐만(남): 교통 할인 카드로 해 주세요.
Hãy cho tôi thẻ giảm cước phí giao thông ạ.
Đọc (Trang 149)
1. 다음 글을 읽고 질문에 답해 보세요.
Đọc đoạn viết sau và trả lời câu hỏi.
우체국 Bưu điện
우편 업무 시간 Thời gian dịch vụ bưu chính (chuyển nhận bưu phẩm)
평일: 오전 9시~오후 6시 Ngày thường 9h sáng đến 6h chiều
우편 업무 nghiệp vụ bưu chính, công việc bưu chính
업무 시간 thời gian làm việc
우체국예금 Tiền gửi bưu điện 우체국보험 Bảo hiểm bưu điện
금융 업무 시간 Thời gian nghiệp vụ tài chính tiền tệ
평일: 오전 9시~오후 4시 30분 Ngày thường 9h sáng đến 4h30 chiều
예금 sự gửi tiền, tiền gửi
보험 bảo hiểm
금융 tài chính tiền tệ
업무 시간 thời gian làm việc
우체국에서는 편지나 소포 등 우편 서비스, 예금, 송금 등 은행 업무를 함께 해 줍니다. 그런데 우체국은 우편 업무 시간과 은행 업무 시간이 다릅니다. 우편 업무 시간은 9시부터 6시까지입니다. 그리고 금융 업무 시간은 9시부터 4시 30분까지입니다. 우체국에서 은행 서비스를 이용하고 싶으면 4시 30분까지 가야 됩니다.
Ở bưu điện cung cấp các dịch vụ bưu chính như thư và bưu kiện cùng với các dịch vụ ngân hàng như tiền gửi và chuyển tiền. Tuy nhiên thời gian làm việc của nghiệp vụ bưu chính và thời gian làm việc của nghiệp vụ ngân hàng là khác nhau. Giờ làm việc của bưu chính từ 9:00 đến 6:00. Và giờ làm việc của tài chính tiền tệ là từ 9:00 đến 4:30. Nếu bạn muốn sử dụng dịch vụ ngân hàng tại bưu điện thì phải đến trước 4:30.
예금 sự gửi tiền, tiền gửi
은행 업무 nghiệp vụ ngân hàng
우편 업무 nghiệp vụ bưu chính
금융 tài chính tiền tệ
업무 시간 thời gian làm việc
주말에 입출금을 하려고 합니까? 우체국은 주말에 문을 닫습니다. 그러니까 우체국 ATM을 이용해 보세요. 매일 오전 7시부터 오후 11시 30분까지 이용할 수 있습니다.
Bạn có định gửi hoặc rút tiền vào cuối tuần không? Bưu điện đóng cửa vào cuối tuần. Vì vậy, hãy thử sử dụng máy ATM của bưu điện. Có thể sử dụng hàng ngày từ 7 giờ sáng đến 11 giờ 30 tối.
입출금: việc rút tiền và gửi tiền
문을 닫다: đóng cửa
1) 우체국은 어떤 서비스가 있어요?
Bưu điện có các dịch vụ nào?
(우편 서비스와 은행 서비스가 있어요.)
2) 우편 업무 시간과 은행 업무 시간은 어떻게 달라요?
Thời gian làm việc của bưu chính và tài chính tiền tệ khác nhau như thế nào?
(우편 업무 시간은 9시부터 6시까지, 은행 업무 시간은 9시부터 4시 30분까지예요.)
3) 주말에 돈을 찾으려고 해요. 어떻게 해야 돼요?
Muốn rút tiền vào cuối tuần. Vậy phải làm như thế nào?
(우체국 ATM을 이용하면 돼요.)
2. 누구에게 택배를 보내려고 해요? 택배 신청서를 써 보세요.
Bạn muốn gửi giao hàng tận nơi đến ai đó? Hãy điền vào giấy đăng ký gửi hàng.
내용물 thứ bên trong (Đồ vật hoặc vật chất được chứa đựng bên trong)
Văn hóa và thông tin (Trang 150)
한국의 주소 Địa chỉ ở Hàn Quốc
한국은 도로명 주소를 사용합니다. 도로명 주소는 도로 이름과 건물 번호로 표기합니다. 한국의 주소를 쓸 때는 ‘도시 이름, 도로명과 건물 번호’ 처럼 큰 장소에서 작은 장소의 순서로 씁니다. 예를 들어 서울출입국·외국인청의 주소는 ‘서울특별시 양천구 목동동로 151 서울출입국 외국인청’ 입니다.
Hàn Quốc sử dụng địa chỉ tên đường. Địa chỉ tên đường được ghi thể hiện bằng tên đường và số tòa nhà. Khi viết địa chỉ ở Hàn Quốc, hãy viết chúng theo thứ tự từ nơi lớn đến nơi nhỏ, chẳng hạn như ‘tên thành phố, tên đường và số tòa nhà’. Ví dụ, địa chỉ của Văn phòng xuất nhập cảnh – Người nước ngoài Seoul là ‘Thủ đô Seoul, quận Yangcheon, đường Mokdong, số 151’.
표기하다: ghi, thể hiện
순서: thứ tự
예를 들어: chẳng hạn, ví dụ như
1) 한국의 도로명 주소는 무엇으로 표기해요?
Địa chỉ tên đường ở Hàn Quốc được biểu thị bởi cái gì?
2) 한국의 주소를 쓰는 순서는 무엇이에요?
Thứ tự ghi địa chỉ ở hàn quốc là gì?
3) 여러분 고향에서는 주소를 어떻게 써요?
Ở quê hương các bạn địa chỉ được ghi như thế nào?
Phát âm
1. 다음을 듣고 따라 읽으세요. Nghe và đọc theo
1) 택배[택빼]
2) 우편 번호[우편 버]
3) 옷하고 [오타고]
2. 다음을 듣고 연습해 보세요. Nghe và luyện tập.
1) 친구한테 택배를 보내요.
Gửi chuyển phát hàng đến bạn bè.
2) 우편 번호가 뭐예요?
Mã số bưu điện là gì?
3) 가: 이엠에스(EMS)를 보내고 싶은데요.
Tôi muốn gởi chuyển phát nhanh quốc tế ạ.
나: 안에 뭐가 들어 있어요? Bên trong có gì vậy ạ?
가: 옷하고 화장품요. Quần áo và mỹ phẩm ạ.
Ôn tập từ vựng đã học
□ 편지를 보내다 gửi thư
□ 택배를 보내다 gửi giao hàng tận nơi
□ 소포를 보내다 gửi bưu phẩm, bưu kiện
□ 등기 dịch vụ bưu phẩm bảo đảm, bưu phẩm bảo đảm
□ 국제 특급 우편(EMS) chuyển phát nhanh quốc tế
□ 주소 địa chỉ
□ 우표를 붙이다 dán tem
□ 우편 번호 mã số bưu điện, mã số bưu chính
□ 편지 봉투 bì thư
□ 계좌개설하다(통장을 만들다) mở/làm tài khoản ngân hàng, sổ ngân hàng
□ 입금하다(돈을 넣다) nộp tiền (vào tài khoản)
□ 출금하다(돈을 찾다) rút tiền
□ 돈을 바꾸다(환전하다) đổi tiền
□ 현금 자동 인출기(ATM)를 이용하다
□ 신용 카드/체크 카드를 만들다 àm thẻ séc (check card)/ thẻ tín dụng
□ 공과금을 납부하다 nộp, đóng chi phí tiện ích
□ 돈을 보내다(송금하다) chuyển tiền, gửi tiền
□ 우편 업무 nghiệp vụ bưu chính
□ 은행 업무 nghiệp vụ ngân hàng
□ 금융 tài chính tiền tệ
□ 예금 sự gửi tiền, tiền gửi
□ 보험 bảo hiểm
□ 업무 시간 thời gian làm việc
□ 내용물 thứ bên trong (Đồ vật hoặc vật chất được chứa đựng bên trong)