[KIIP lớp 5 sách mới] Bài 10: 초·중등 교육 Giáo dục Tiểu học và Trung học

0
9363

01. 한국 교육 제도의 특징은 무엇일까?
Đặc trưng của hệ thống giáo dục Hàn Quốc là gì?

한국의 교육 제도와 주요 교육 일정 (학사 일정) Chế độ giáo dục và lịch trình đào tạo chủ yếu (lịch trình học tập)
한국의 초·중등 교육은 초등학교 6년, 중학교 3년, 고등학교 3년으로 구성되며 교육은 무상으로 제공된다. 이 중, 초등학교 6년과 중학교 3년은 의무 교육 기간이다. 교육 기관은 설립과 운영 주체에 따라 국립(국가), 공립(지방 자치 단체), 사립 학교 (법인이나 개인)가 있다. 집에서 가까운 학교에 배정하는 공립과 달리 국립 또는 사립 교육 기관은 학생을 특정 기준을 두어 별도선발하거나 추첨을 통해 선발한다. 교육 활동은 1년을 1학기와 2학기로 나누어 운영하는데 1학기는 3월초, 2학기는 8월말~9월초에 시작한다.
Giáo dục tiểu học và trung học của Hàn Quốc được chia thành Tiểu học 6 năm, Trung học cơ sở 3 năm, Trung học phổ thông 3 năm và được cung cấp giáo dục miễn phí. Trong đó Tiểu học 6 năm và Trung học cơ sở 3 năm là thời gian giáo dục bắt buộc. Các cơ sở giáo dục tùy theo chủ thể thành lập và vận hành sẽ có quốc lập (quốc Gia), công lập (chính quyền địa phương), trường dân lập (pháp nhân hoặc cá nhân). Khác với công lập được phân ở các trường học gần nhà, cơ sở giáo dục quốc lập hoặc dân lập tuyển chọn học sinh riêng biệt dựa trên các tiêu chuẩn cụ thể hoặc thông qua bốc thăm. Hoạt động giáo dục được chia ra 1 năm có học học kì 1 và học kì 2, học kì 1 bắt đầu từ đầu tháng 3, học kì 2 bắt đầu vào cuối tháng 8 đến đầu tháng 9.
일정: lịch trình
학사: nghiệp vụ của trường về giáo dục và đào tạo.
초등 교육: giáo dục tiểu học
중등 교육: giáo dục trung học cơ sở
구성되다: được cấu thành, được tạo ra, cấu thành
무상: miễn phí
의무 교육: (sự) giáo dục bắt buộc (Giáo dục phải được tiếp nhận mang tính nghĩa vụ khi đến độ tuổi nhất định theo luật định của nhà nước)
주체: chủ thể
법인: pháp nhân (Cơ quan hay tổ chức có nghĩa vụ hoặc quyền lợi theo luật của nhà nước)
배정하다: phân công, ấn định, phân định
별도: riêng biệt, riêng
선발하다: tuyển chọn, chọn lọc
특정: sự riêng biệt, sự cá biệt (Việc chỉ ra một cách đặc biệt rồi định ra một cách rõ ràng)
추첨: sự bốc thăm, sự rút thăm

학교 교육 활동 Hoạt động giáo dục tại trường học
초·중등 교육과정은 크게 교과 (국어, 수학, 사회 등)와 창의적 체험 활동(자율, 동아리, 봉사, 진로)으로 구성된다. 초등학교는 1개 차시 수업이 40분, 중학교는 45분, 고등학교는 50분을 원칙으로 하되 상황에 따라 탄력적 으로 운영할 수 있다. 학교 교육은 교실이나 운동장, 도서관강당 등에서 실시되는 수업뿐 아니라 현장 체험 학습(직접 관찰, 답사, 견학 등)으로 이루어진다. 현장 체험 학습은 각 가정별로도 실시할 수 있으므로 미리 교외 체험 학습을 신청하면 된다. 정규 교육 과정 이외에 학생들의 소질적성을 개발하면서 사교육비 부담도 줄일 수 있도록 다양한 ‘방과 후 학교 프로그램’을 운영하고 있다.
Quá trình giáo dục Tiểu học và Trung học bao gồm chương trình giảng dạy chính (quốc ngữ, toán, xã hội,…) và hoạt động trải nghiệm mang tính sáng tạo (sự tự do, câu lạc bộ, làm tình nguyện, đường hướng tương lai). Theo nguyên tắc một tiết học trường Tiểu học là 40 phút, Trung học cơ sở là 45 phút, Trung học phổ thông là 50 phút nhưng cũng có thể vận hành một cách linh hoạt tùy theo tình hình. Giáo dục tại trường học không chỉ thực hiện tại phòng học hoặc sân vận động, thư viện, giảng đường… mà còn được thực hiện học tập trải nghiệm tại hiện trường (trực tiếp quan sát, đi thực tế, kiến tập…). Học tập trải nghiệm thực tế do có thể thực hiện riêng cho từng gia đình nên có thể đăng kí trước việc đi trải nghiệm học tập ngoại khóa. Ngoài chương trình giáo dục chính quy thì cũng đang vận hành đa dạng các ‘chương trình sau giờ học’ nhằm có thể giảm bớt gánh nặng tiền học thêm đồng thời có thể phát triển tố chất và năng khiếu của các em học sinh.
교과: giáo khoa, chương trình giảng dạy
창의적: mang tính sáng tạo, tính chất sáng tạo
자율: sự tự do
동아리: hội, nhóm, câu lạc bộ
진로: tiền đồ, con đường sau này, con đường tương lai
차시: tiết học

원칙: nguyên tắc
탄력적: tính linh động, tính linh hoạt
강당: giảng đường
관찰: sự quan sát
답사: việc đi thực tế
견학: sự kiến tập, sự đi thực tế
현장 체험 학습: học tập trải nghiệm

교외: ngoại khóa (Bên ngoài trường học)
정규: chính quy, chính thức 

소질: tố chất
적성: khả năng thích hợp, năng khiếu (năng lực hay tính cách của người phù hợp với công việc nào đó)

사교육비: tiền học thêm

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 14: 전통 의식주 Ăn mặc ở truyền thống

알아두면 좋아요
외국인 자녀의 학교 입학은 어떻게?
Việc nhập học của con cái người nước ngoài thì thế nào?

Q. 누구나 학교에 다닐 수 있나요?
「헌법과 UN 아동의 권리에 관한 협약에 따라 아동·청소년의 의무 교육을 보장하고 있기 때문에 체류 신분에 관계없이 외국인 학생, 중도입국 학생도 학교 교육용 받을 수 있다.
Q. Bất cứ ai cũng có thể đi học tại trường học?
Theo Hiến pháp và hiệp ước về quyền trẻ em của liên hợp quốc UN giáo dục bắt buộc với thanh thiếu niên đang bảo đảm, vì vậy nên học sinh nước ngoài, học sinh nhập cảnh giữa chừng cũng được nhận sự giáo dục của trường học không liên quan tới tư cách lưu trú.
협약: sự hiệp ước, việc hiệp ước
보장하다: bảo đảm (Chuẩn bị điều kiện và bảo vệ để việc nào đó được thực hiện tốt đẹp)
체류 신분: thân phận/ tư cách cư trú
중도입국: nhập cảnh giữa chừng, nửa chừng

Q. 학교에 입학하려면 어떤 서류를 챙겨가야 하나요?
1. 출입국에 관한 사실이나 외국인 등록을 증명할 수 있는 서류 (없으면 거주 사실을 확인할 수 있는 서류)
Q. Nếu muốn nhập học tại trường học phải chuẩn bị giấy tờ như thế nào?
1. Giấy tờ có thể chứng minh thực tế liên quan đến xuất nhập cảnh hoặc đăng kí tư cách người nước ngoài (nếu không có thì giấy tờ có thể xác nhận việc thực tế cư trú)

2. 학력을 증명할 수 있는 서류(졸업 증명서 또는 재학 사실 증명 서류, 성적 증명서 등) 등
2. Các giấy tờ có thể chứng minh học lực (giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc giấy tờ chứng minh sự đang theo học, bảng điểm )
재학: (sự) đang theo học
성적 증명서: giấy chứng minh thành tích học tập, bảng điểm

02. 한국의 초·중등 교육 기관에는 어떤 것이 있을까?
Có gì ở các cơ sở giáo dục tiểu học và trung học ở Hàn Quốc?

초등학교 입학과 교육 내용 Nội dung giáo dục và nhập học trường tiểu học
초등학교는 만 6세부터 다닐 수 있다. 취학 통지서는 아동이 입학하기 전 해의 12월에 지역의 행정복지센터에서 집으로 보내준다. 여기에는 아동이 입학하게 될 집 근처의 학교 이름과 주소, 예비 소집일, 입학식에 대한 정보가 담겨있다. 아동의 성장 상태, 학업 능력 등 개인차에 따라 1년 먼저 입학하거나 1년 연기할 수도 있다.
Từ đủ 6 tuổi trở đi là có thể đi học tại trường tiểu học. Giấy thông báo nhập học được gửi về nhà từ Trung tâm phúc lợi hành chính của khu vực vào tháng 12 của năm trước khi trẻ nhập học. Trong đó có thông tin về tên và địa chỉ của trường gần nhà mà trẻ sẽ nhập học, ngày tập trung định hướng, thông tin về lễ nhập học. Tùy theo sự khác biệt riêng cá nhân chẳng hạn như trạng thái phát triển và năng lực học tập của trẻ… mà có thể nhập học trước 1 năm hoặc trì hoãn 1 năm. 
취학: sự vào học, sự vào nhập trường để được học tập
통지서: bản thông báo, bản tin
예비: sự dự bị (việc chuẩn bị trước cho một việc nào đó trước khi làm việc đó một cách chính thức)
소집: sự triệu tập, sự nhóm họp (sự gọi tập trung những người thuộc đoàn thể hay tổ chức)
예비 소집일: ngày định hướng, ngày tập trung dự bị

성장: sự phát triển, sự tăng trưởng
개인차: sự khác biệt của cá nhân
연기하다: dời lại, hoãn lại

초등학교에서 배우는 내용은 일상생활과 기초적인 학습에 필요한 읽기, 쓰기, 셈하기 능력 기르기, 기본적인 지식 배우기, 올바른 생활 습관 갖기 등에 초점을 둔다. 학교에서는 학부모에게 각종 교육 정보를 가정 통신문이나 알림장을 통해 안내한다. 학기가 종료되는 시점에는 학생들의 출석결석 상황, 교과 학습 발달 상황, 행동 특성 및 종합 의견 등을 기록하여 학부모에게 생활 통지표배부한다.
Nội dung học ở trường Tiểu học đặt trọng tâm vào đọc, viết, bồi dưỡng năng lực tính toán, học tri thức cơ bản, tạo thói quen sinh hoạt đúng,… cần thiết cho cuộc sống thường ngày và học tập cơ bản. Ở trường hướng dẫn cho hội phụ huynh thông tin của các chương trình giáo dục thông qua sổ liên lạc hoặc thông báo nhà trường gửi về gia đình. Vào thời điểm kết thúc học kì sẽ ghi lại tình hình vắng mặt và có mặt của học sinh, tình hình tiến bộ trong chương trình học tập, đặc điểm hành kiểm cùng với ý kiến tổng hợp rồi phát cho phụ huynh qua sổ liên lạc.
기초적: tính căn bản, tính cơ sở
셈하다: tính, tính toán, tính đếm
기르다: nuôi dưỡng, rèn luyện
초점: tâm điểm
지식: kiến thức, tri thức
올바르다: đúng đắn
학부모: phụ huynh
통신문: thông báo gửi về gia đình, sổ liên lạc
알림장: sổ liên lạc, phiếu liên lạc (sổ hay phiếu ghi những nội dung cần thông báo).
종료되다: được hoàn thành, được kết thúc, được chấm dứt
시점: thời điểm
출석: sự có mặt, sự xuất hiện
결석: sự vắng mặt
특성: đặc tính (Tính chất rất khác biệt với thông thường chỉ có ở sự vật nhất định)
통지표: phiếu thông báo, sổ liên lạc (Phiếu gửi về gia đình ghi lại những cái như thái độ, thành tích, tình trạng nghỉ học của học sinh ở trường học)
배부하다: phân phối, phân phát

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 9: 보육 제도 Chế độ dưỡng dục

중·고등학교 입학과 교육 내용 Nội dung giáo dục và việc nhập học trường trung học
중학교는 크게 일반 중학교와 특성화 중학교(체육, 예술, 국제중)로 구분된다. 일반 중학교에 진학하는 경우 보통 집에서 가까운 학교에 배정되며 특정 분야의 재능이 있는 학생을 교육하는 특성화 중학교는 별도의 과정을 거쳐 선발한다. 중학교 교육 과정은 중학생의 학습과 일상생활에 필요한 기본 능력, 민주 시민으로서 갖추어야 할 지식과 기능 등을 다룬다. 중학교 3년 과정 중 1년은 자유 학년제로 운영된다. 이 기간에는 중간·기말고사를 보지 않고, 토론·실습 위주의 참여형 수업과 직장 체험 활동 같은 진로 탐색 교육을 받도록 한다.
Trường Trung học cơ sở (THCS) được cấu thành chính từ trường trung học thông thường và trường trung học chuyên biệt (thể thao, nghệ thuật, trung học quốc tế). Bình thường, khi học tiếp lên trường trung học thông thường, (học sinh) sẽ được phân vào trường gần nhà, còn trường chuyên biệt đào tạo những học sinh có tài năng ở một lĩnh vực cụ thể sẽ tuyển chọn thông qua quy trình riêng biệt. Quá trình giáo dục của trường THCS đề cập đến kĩ năng cơ bản cần thiết trong học tập và sinh hoạt hàng ngày của học sinh THCS, kiến thức và kĩ năng sẽ phải trang bị để trở thành công dân dân chủ … Trong chương trình 3 năm của trường THCS, có 1 năm được vận hành bằng chế độ năm học tự do. Trong thời gian này các em không phải thi giữa kì, cuối kì mà được nhận sự giáo dục khám phá định hướng tương lai như là các lớp học xem trọng việc tham gia thảo luận, thực hành và hoạt động trải nghiệm nơi làm việc.
특성화: đặc tính hoá, chuyên biệt hóa
진학하다: học lên cao, học tiếp
배정되다: được phân công, được ấn định, được phân định
분야: lĩnh vực
거치다: trải qua (Trải qua quá trình hay đi qua một giai đoạn nào đó)
선발하다: tuyển chọn, chọn lọc
다루다: đề cập, lấy làm (Lấy điều gì làm chủ đề hay chất liệu)
갖추다: trang bị, có
중간고사: thi giữa kì, kiểm tra giữa kì
기말고사: kỳ thi cuối kỳ
고사: kỳ thi, đợt kiểm tra
토론: sự thảo luận
실습: sự thực tập
위주: sự xem trọng, làm chính, lên đầu (lấy một cái gì đó làm cái quan trọng nhất)
진로: tiền đồ, con đường sau này, con đường tương lai
탐색: sự tìm hiểu, sự tìm kiếm

중학교를 졸업하거나 검정고시와 같이 중학교 학력을 인정받는 시험에 합격한 사람은 고등 학교입학할 수 있다. 고등학교는 크게 일반 고등학교와 특수 목적 고등학교, 특성화 고등 학교, 자율형 고등학교 등으로 구분된다. 고등학교 교육 과정은 중학교 교육의 성과를 바탕으로 학생의 적성소질에 맞는 진로 개척 능력과 세계 시민으로서의 자질함양하는중점을 둔다.
Những em đã tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc đậu kỳ thi công nhận năng lực trung học cơ sở như là ‘Kì thi đánh giá năng lực’ có thể nhập học tại trường THPT. Trường THPT được cấu thành chính từ trường THPT bình thường, trường THPT chuyên ngành (특수 목적 고등), trường THPT chuyên biệt hóa (특성화 고등), trường THPT hình thức tự do (자율형고등). Chương trình giáo dục của trường THPT dựa trên nền tảng thành quả của giáo dục trung học cơ sở, đặt trọng tâm vào việc bồi dưỡng tư chất của một công dân toàn cầu và năng lực khai phá con đường tương lai đúng với năng lực phù hợp và tố chất của học sinh.
검정고시: kì thi đánh giá năng lực, kì thi chuẩn (Kì thi nhằm đạt được một tư cách như tốt nghiệp ở một trường học chính quy)
인정받다: được công nhận, được thừa nhận
성과: thành quả
적성: khả năng thích hợp, năng khiếu (năng lực hay tính cách của người phù hợp với công việc nào đó)
소질: tố chất
진로: tiền đồ, con đường tương lai

개척: sự khai phá, sự khám phá
자질: tư chất
함양하다: nuôi dưỡng, bồi dưỡng
중점: trọng điểm, trọng tâm

알아두면 좋아요
온라인으로 만나는 학교, 온라인 개학
Trường học trực tuyến, khai giảng trực tuyến

2020년 코로나 19 확산으로 인해 처음으로 시행된 교육 정책으로, 교사와 학생이 대면하지 않고 원격으로 수업을 진행하는 것이다. ▶교사와 학생이 화상 연결로 수업하는 ‘실시간 쌍방향형‘ ▶EBS 콘텐츠나 교사가 녹화한 강의를 보는 ‘콘텐츠 활용형’ ▶독후감과제를 내주는 ‘과계 수행형’ 3개 유형으로 운영된다. 장애학생들은 장애유형 정도를 고려하여 온라인 수업 (점역파일, 자막지원, 보조공학기기 지원 등)과 1:1 방문교육 등 맞춤형으로 실시한다. 다문화 학생들에게는 한국어와 한국문화를 배울 수 있는 프로그램과 다문화 콘텐츠를 제공하고 이를 다국어 가정통신문으로 안내한다. 저소득층 학생들에게는 스마트기기 대여, 통신비를 지원하는 등 모든 학생들이 온라인 개학에 참여할 수 있도록 정책을 시행하였다.
Đây là chính sách giáo dục được thực hiện lần đầu tiên vì sự lan rộng của corona 19 năm 2020, tiến hành lớp học từ xa mà giáo viên và học sinh không cần đối diện với nhau. Được vận hành qua 3 hình thức: ▶ Lớp học mà giáo viên và học sinh kết nối bằng video gọi là “실시간 쌍방향형 – hình thức đối diện song phương thời gian thực”, ▶ Xem nội dung của đài EBS hoặc xem bài giảng được giáo viên ghi hình lại được gọi là “콘텐츠 활용형- hình thức hoạt dụng nội dung”, ▶ Cho bài tập về nhà chẳng hạn như viết cảm tưởng… gọi là “과제 수행형 – hình thức hoàn thành bài tập”. Học sinh khuyết tật sẽ được xem xét về mức độ khuyết tật và thực thi loại hình phù hợp như lớp học trực tuyến (file chữ nổi, hỗ trợ phụ đề, hỗ trợ thiết bị công nghệ phụ trợ,…) và học trực tiếp 1:1. Đối với những học sinh đa văn hoá thì cung cấp các nội dung đa văn hoá và các chương trình có thể học tiếng Hàn và văn hoá Hàn Quốc, đồng thời hướng dẫn chúng bằng thông báo đa ngôn ngữ của nhà trường gửi về gia đình. Đối với những học sinh thuộc tầng lớp thu nhập thấp thì đang tiến hành chính sách cho mượn thiết bị thông minh, hỗ trợ phí viễn thông để tất cả học sinh có thể tham gia khai giảng trực tuyến.
대면하다: đối diện (Trực tiếp gặp và nhìn mặt)
원격: sự từ xa, xa, khoảng cách xa
진행하다: hướng tới
화상: hình ảnh, hình
쌍방향형: hình thức đối diện song phương
녹화하다: ghi hình, quay (băng, video)
독후감: cảm tưởng, bài viết cảm tưởng
과제: bài toán (Câu hỏi cần phải giải hoặc nhiệm vụ được giao ở trường học hay trong công ty)
수행: sự hoàn thành, sự thực hiện
고려하다: cân nhắc, xem xét
점역파일: file chữ nổi,
자막: phụ đề
맞춤형: loại hình phù hợp
콘텐츠 (content): nội dung
가정통신문: bảng thông tin nhà trường gởi về gia đình

대여: việc cho mượn, việc cho mướn, việc cho thuê

이야기 나누기
한국에서도 홈스쿨링을? Ở Hàn Quốc cũng giáo dục tại nhà (home schooling)?

홈스쿨링은 학교에 가는 대신에 집에서 부모 등을 통해 교육을 받는 재택 교육을 말한다. 일부 부모들은 학교 교육이 개별 아이의 특성과 능력에 맞추기 어렵다고 보고 홈스쿨링을 실시하는데 최근 한국에도 홈스쿨링을 실시하는 가정이 늘어나고 있다. 자녀 교육을 더 잘 하고자 하는 좋은 의도에서 실시하는 것이기는 하지만 법적으로는 의무 교육을 위반한 것이라서 100만 원 이하의 과태료를 낼 수도 있다. 전문가들은 홈스쿨링이 각 아이에게 맞는 수업을 할 수 있는 좋은 방법될 있기는 하지만, 다른 한편으로 사회적 관계 형성에 다소 어려움을 겪거나 아동이 방치될 수도 있다는 점에서 보완이 필요하다고 말한다.

홈스콜링 nói đến giáo dục tại nhà, thay vì đến trường thì nhận giáo dục thông qua cha mẹ ở nhà. Một số phụ huynh cho rằng giáo dục ở trường khó phù hợp với đặc tính và năng lực của từng trẻ riêng biệt nên họ thực hiện giáo dục tại nhà, và gần đây những gia đình thực thi giáo dục tại nhà ở Hàn Quốc cũng đang tăng lên. Mặc dù việc này được thực hiện với ý đồ tốt để giáo dục con cái tốt hơn, nhưng về mặt pháp lý là vi phạm giáo dục bắt buộc nên cũng có thể bị nộp phạt dưới 1 triệu won. Các chuyên gia cho rằng tuy học tại nhà có thể trở thành phương pháp tốt thực hiện các lớp học phù hợp với từng trẻ nhưng mặt khác, cần bổ sung ở chỗ sự hình thành các mối quan hệ xã hội ít nhiều gặp khó khăn hoặc trẻ cũng có thể bị bỏ bê.

재택: Ở nhà, tại nhà
개별: riêng biệt, riêng lẻ, riêng
특성: đặc tính
맞추다: phù hợp, thích hợp
법적: mặt pháp lý, tính pháp lý
위반하다: vi phạm
과태료: tiền phạt, tiền phạt vi cảnh
보완하다: bổ sung
형성: sự hình thành
방치되다: bị bỏ mặc, bị mặc kệ (Bị bỏ mặc đó không được quan tâm)

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here