- Advertisement -
Trang chủKIIP Lớp 5 기본 (Sách mới) Bài 11: 고등 교육과 입시 Giáo dục bậc cao và thi...

[KIIP lớp 5 sách mới] Bài 11: 고등 교육과 입시 Giáo dục bậc cao và thi tuyển sinh

[KIIP lớp 5 sách mới] Bài 11: 고등 교육과 입시 Giáo dục bậc cao và thi tuyển sinh

01. 한국은 왜 대학 진학률이 높을까? Tại sao tỉ lệ học tiếp lên đại học ở Hàn Quốc lại cao?

한국의 교육열 
한국은 교육열이 매우 높은 나라로 꼽히고 있다. 한국의 높은 교육열은 우수한 인재를 많이 길러내 한국 경제가 짧은 기간에 빠르게 성장하도록 하는 데에 이바지했다는 평가를 받고 있다.
Nhiệt huyết học tập ở Hàn Quốc
Hàn Quốc được xem là một quốc gia có tinh thần hiếu học rất cao. Tinh thần hiếu học này được đánh giá là đã góp phần đào tạo nhiều nhân tài xuất sắc, qua đó giúp nền kinh tế Hàn Quốc tăng trưởng nhanh chóng trong một khoảng thời gian ngắn..
진학률: tỉ lệ học lên cao, tỉ lệ học tiếp
교육열: nhiệt huyết giáo dục, đam mê dành cho giáo dục
인재: nhân tài
기르다: nuôi dưỡng, rèn luyện
꼽히다: thuộc vào, nằm trong, được xếp vào, được chọn vào
성장하다: trưởng thành, phát triển, tăng trưởng
이바지하다: cống hiến, đóng góp

중학교 진학률과 고등학교 진학률은 거의 100% 이며, 대학 진학률도 70%에 육박한다. 한국의 대학 진학률은 경제협력개발기구(OECD) 평균(약 40%)에 비해 훨씬 높다. 학력은 사회적 지위를 끌어올릴 수 있는 중요한 방법 중 하나로 인식되며 특히 대학을 졸업해야 취업이나 결혼 등에 유리하다고 생각하는 경향이 많다. 그래서 좋은 대학에 들어가기 위한 경쟁이 치열한데 이에 따라 입시 스트레스나 사교육비 지출 부담이 높은 편이다.
Tỷ lệ học tiếp lên trung học cơ sở và trung học phổ thông gần như đạt 100%, và tỷ lệ học tiếp lên đại học cũng gần 70%. Tỷ lệ học tiếp lên đại học ở Hàn Quốc cao hơn nhiều so với mức trung bình khoảng 40% của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD). Trình độ học vấn được coi là một trong những cách quan trọng để nâng cao địa vị xã hội, và đặc biệt có nhiều người có xu hướng cho rằng tốt nghiệp đại học mới thuận lợi hơn trong việc tìm kiếm việc làm hoặc kết hôn. Vì vậy, sự cạnh tranh để vào được các trường đại học danh tiếng rất khốc liệt, kéo theo đó là áp lực kỳ thi tuyển sinh và gánh nặng chi phí cho giáo dục tư nhân cũng ở mức cao.
육박하다: đến gần (tiến sát gần đến đối tượng hay trình độ nào đó)
훨씬: hơn hẳn, rất

학력: học lực, lý lịch học tập
끌어올리다: đưa lên, nâng lên
경향: khuynh hướng, xu hướng
인식되다: được nhận thức
유리하다: có lợi, có ích
치열하다: dữ dội, khốc liệt

대학 입학 방법 
대학에 진학하고자 할 때는 학교 생활기록부를 중심으로 하는 수시 모집에 지원하거나 대학 수학 능력 시험에 응시하여 나온 결과인 수능 성적을 중심으로 하는 정시 모집지원 할 수 있다. 대학 수학 능력 시험은 고등학교 졸업 예정자나 졸업자 및 이에 해당하는 학력을 가진 사람이면 누구나 볼 수 있고 매년 11월에 실시되며 대학 진학을 위해 치러야 하는 가장 중요한 시험이라고 할 수 있다.
Phương thức tuyển sinh đại học
Khi muốn học tiếp lên đại học, thí sinh có thể đăng ký tuyển sinh đợt sớm, trọng tâm dựa trên học bạ trong sổ lý lịch học tập, hoặc đăng ký tuyển sinh đợt chính, trọng tâm dựa trên điểm kỳ thi năng lực học tập đại học (CSAT). Kỳ thi năng lực học tập đại học là kỳ thi quan trọng nhất cần phải tham dự để vào đại học, được tổ chức vào tháng 11 hàng năm, và bất kỳ ai dự kiến tốt nghiệp hoặc đã tốt nghiệp trung học phổ thông, cũng như những người có trình độ học vấn tương đương đều có thể tham gia dự thi.
생활기록부: sổ học sinh, sổ học bạ (Giấy ghi chép tên, địa chỉ, thành tích, nhập học, tốt nghiệp…của học sinh ở trường học)
수시 모집: xét tuyển sớm, tuyển sinh đợt sớm
지원하다: đăng ký (Muốn đảm nhận công việc hay tham gia vào tổ chức nào đó)/hỗ trợ
대학 수학 능력 시험: kỳ thi năng lực vào đại học, kỳ thi tuyển sinh đại học
응시하다: ứng thí, dự thi
수능: Từ rút gọn của “대학 수학 능력 시험”, tức “kỳ thi tuyển sinh đại học”

정시: thời giờ đã định (thời gian hoặc thời điểm đã định)
정시 모집: kỳ thi tuyển sinh cố định, thi tuyển chính quy
졸업 예정자: người dự kiến tốt nghiệp
치르다: trải qua

대학교마다 학생 선발 방법이 다르므로 학생은 각 대학에서 제시한 모집 요강을 살펴보고 지원을 해야 한다. 일부 대학에서는 ‘다문화 가정 자녀’를 지원 조건으로 하여 선발하는 경우도 있으며 재외국민, 외국인, 결혼 이주민인 경우에는 ‘재외국민 및 외국인 특별 전형‘에 응시할 수 있다.
Vì mỗi trường đại học có phương pháp tuyển chọn sinh viên khác nhau nên thí sinh phải xem xét kỹ hướng dẫn tuyển sinh được công bố bởi từng trường trước khi đăng ký. Ở một số trường đại học, cũng có trường hợp tuyển sinh dành riêng cho con em gia đình đa văn hóa, và trong trường hợp là kiều bào Hàn Quốc ở nước ngoài, người nước ngoài hoặc người nhập cư theo diện kết hôn, có thể tham gia dự tuyển thông qua ‘Hình thức tuyển sinh đặc biệt dành cho kiều bào Hàn Quốc ở nước ngoài và người nước ngoài’ (재외국민 및 외국인 특별 전형)’.
제시하다: đưa ra, cho thấy
요강: đại ý, dàn ý (nội dung trọng tâm hay tóm lược cơ bản)
모집 요강: cẩm nang tuyển sinh

선발하다: tuyển chọn
재외국민: người gốc Hàn Quốc (thời Choson) nhưng nhiều thế hệ đã định cư ở nước ngoài (chủ yếu là ở Trung Quốc) và mang quốc tịch nước ngoài.

전형: sự tuyển chọn, sự lựa chọn

Bài viết liên quan  [KIIP Lớp 5 기본 + 심화 ] Dịch Tiếng Việt sách tiếng Hàn hội nhập xã hội KIIP 5

알아두면 좋아요
대학생 멘토링이중 언어 학습 지원 Cố vấn sinh viên đại học và việc hỗ trợ học song ngữ

각 시·도 교육청에서는 대학생과 학생을 연결하여 학생의 학교적응과 기초 학습을 지원하는 대학생 멘토링 제도를 운영하고 있다.
대학생 멘토가 멘티 학생이 재학중인 학교를 방문하여 방과 후 또는 방학 동안 학습을 도와준다. 주당 20시간(방학 중에는 주당 40시간) 정도 멘토링을 받을 수 있다. 또한 이중 언어 학습을 장려하기 위하여 다문화가족지원센터에서 이중 언어 환경 조성 프로그램 및 이중 언어 교재를 개발하여 보급하고 있으며 교육부와 각 시도 육청에서 매년 ‘이중 언어 말하기 대회’를 개최하고 있다.

Các văn phòng giáo dục tỉnh và thành phố đang vận hành hệ thống cố vấn sinh viên đại học, kết nối sinh viên đại học với học sinh nhằm hỗ trợ học sinh thích nghi với môi trường học đường và nâng cao năng lực học tập cơ bản.
Người cố vấn là sinh viên đại học sẽ đến thăm trường nơi học sinh (mentee) đang theo học và hỗ trợ học tập sau giờ học hoặc trong kỳ nghỉ. Học sinh có thể nhận được sự kèm cặp khoảng 20 giờ mỗi tuần (trong kỳ nghỉ là khoảng 40 giờ mỗi tuần). Ngoài ra, để khuyến khích học tập song ngữ, Trung tâm Hỗ trợ Gia đình Đa Văn hóa đang phát triển và phổ biến các chương trình xây dựng môi trường song ngữ và giáo trình song ngữ. Bộ Giáo dục cùng các văn phòng giáo dục địa phương hàng năm cũng tổ chức “Cuộc thi nói song ngữ”.

멘토링: Mentoring, sự cố vấn, sự kèm cặp
이중: đôi, hai, gấp đôi
교육청: Sở giáo dục
멘티: (mentee) người học hỏi, học trò, người nhận lời khuyên, chỉ dạy
재학중이다: đang theo học , đang học
방과 후: sau giờ học
장려하다: khuyến khích, động viên
조성: sự tạo thành, sự tạo dựng/sự cấu thành, sự xây dựng
개최하다: tổ chức

02. 한국의 고등교육 기관에는 어떤 것이 있을까?
Ở Hàn Quốc có những loại cơ sở giáo dục bậc cao nào?

고등 교육 기관 유형
한국의 고등 교육 기관으로는 대학교와 대학원이 있다. 대학교에서는 학사 학위를, 대학원 에서는 석사 학위와 박사학위를 받을 수 있다.
대학교에는 4년제 종합대학교, 교육대학교, 전문대학교, 방송통신대학교, 사이버대학교, 기술대학교 등이 있다. 4년제 종합대학교는 인문학, 사회과학, 법학, 자연과학, 공학, 의학 등 다양한 분야의 학문을 교육하고 연구하는 종합적인 고등교육 기관이다. 교육대학교는 초등학교 교원양성할 목적으로 설립된 4년제 대학교이다.
Loại hình cơ quan giáo dục bậc cao
Các cơ sở giáo dục bậc cao ở Hàn Quốc bao gồm trường đại học và trường sau đại học. Ở trường đại học, có thể lấy bằng cử nhân, còn ở trường sau đại học thì có thể lấy bằng thạc sĩ và tiến sĩ.

Các trường đại học gồm: đại học tổng hợp hệ 4 năm, đại học sư phạm, cao đẳng chuyên môn (cao đẳng nghề), đại học phát thanh truyền hình, đại học đào tạo từ xa (cyber university) và đại học kỹ thuật. Đại học tổng hợp hệ 4 năm là cơ sở giáo dục bậc cao tổng hợp, đào tạo và nghiên cứu kiến thức ở nhiều lĩnh vực như nhân văn, khoa học xã hội, luật, khoa học tự nhiên, kỹ thuật và y học. Đại học sư phạm là trường đại học 4 năm được thành lập với mục đích đào tạo giáo viên tiểu học.

대학원: trường cao học, trường sau đại học (cơ quan dành cho người đã tốt nghiệp đại học được giáo dục chuyên môn và nghiên cứu)
인문학: nhân văn học (Ngành học nghiên cứu về những lĩnh vực như văn học, lịch sử, triết học, ngôn ngữ)
교원: giáo viên
양성하다: bồi dưỡng, đào tạo
설립되다: được thành lập

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 38. 고조선의 건국 Sự thành lập nhà nước Gojoseon

전문대학교는 일반적으로 2~3년제이며 제빵, 간호, 기술 등 직업과 관련된 전문 기술을 가르쳐 전문직업인을 양성한다. 한편, 방송이나 인터넷 등을 통해 공부하는 방송통신대학교나 사이버대학교 등도 인기가 높다. 방송통신대학교는 4년제 국립대학교이고 사이버대학교는 2~4년제 사립대학교이다. 이 외에 산업체 근로자가 회사에 근무하면서 전문적인 지식 • 기술을 교육 받을 수 있는 기술대학교도 있다.
Các trường cao đẳng chuyên môn (cao đẳng nghề) thường là hệ đào tạo 2 đến 3 năm, đào tạo các lao động làm nghề chuyên môn thông qua việc giảng dạy kỹ năng chuyên môn liên quan đến các lĩnh vực như làm bánh, điều dưỡng, kỹ thuật, v.v.

Bên cạnh đó, các trường đại học như Đại học phát thanh truyền hình hoặc Đại học Cyber (đào tạo từ xa qua Internet) – nơi học tập được tiến hành thông qua phát thanh, truyền hình hoặc Internet cũng rất phổ biến. Đại học phát thanh truyền hình là đại học quốc lập hệ 4 năm, còn Đại học Cyber là đại học tư thục hệ 2 đến 4 năm. Ngoài ra, còn có các trường Đại học kỹ thuật – nơi người lao động tại các doanh nghiệp công nghiệp có thể vừa làm việc vừa được đào tạo kiến thức và kỹ năng chuyên môn.
제빵: việc làm bánh mì
간호: điều dưỡng
양성하다: bồi dưỡng, đào tạo
방송통신대학교: đại học thông tin truyền thông, đạo học thông tin viễn thông
지식: tri thức, kiến thức

대학원 
대학교 졸업 후 전문적인 학문이나 기술을 더 연구하고 싶은 경우 대학원에 진학한다. 대학원 과정은 석사 과정과 박사 과정으로 구성된다. 각각 2~3년 정도씩 공부한 후 논문 제출 자격 종합 시험에 합격하고, 논문이 통과되면 석사학위, 박사학위를 얻게 된다. 특히 박사학위를 받은 사람은 그 분야의 전문가로 인정받는다.
Trường/viện cao học
Sau khi tốt nghiệp đại học, nếu muốn nghiên cứu sâu hơn về kiến thức mang tính chuyên môn hoặc kỹ thuật thì học tiếp lên ở trường/ viện cao học. Chương trình sau đại học bao gồm chương trình thạc sĩ và chương trình tiến sĩ. Sau khi học từ 2 đến 3 năm, nếu vượt qua ‘Kỳ thi năng lực bảo vệ luận văn’ (논문 제출 자격 종합 시험) và luận văn được thông qua, thì sẽ được trao học vị thạc sĩ, tiến sĩ. Đặc biệt, những người đã nhận bằng tiến sĩ sẽ được công nhận là chuyên gia trong lĩnh vực đó.
연구하다: nghiên cứu
논문 제출 자격 종합 시험 (Thesis Submission Qualification Exam) Kỳ thi năng lực bảo vệ luận văn
논문: luận văn
석사학위: học vị thạc sĩ
박사학위: học vị tiến sĩ

기초 학문 연구와 교육을 주로 하는 일반대학원과 경영대학원 · 교육대학원 · 행정대학원 ·통역대학원·환경대학원 등 특정 분야의 연구와 교육을 하는 전문대학원, 직업인 또는 일반 성인의 계속 교육을 위하여 주로 야간에 수업을 진행하여 직장인의 전문성 확보를 지원하는 특수대학원이 있다.
4년제 종합대학교, 교육대학교 등에는 석·박사학위를 수여하는 대학원을 두고 있다. 방송통신대학교나 사이버대학교 대학원에서도 석사학위 취득이 가능하다.
Viện cao học thông thường (일반대학원) chủ yếu thực hiện đào tạo và nghiên cứu về các lĩnh vực học thuật cơ sở; viện cao học chuyên môn (전문대학원) đào tạo và nghiên cứu các lĩnh vực đặc thù như Viện cao học Kinh doanh, Viện cao học Giáo dục, Viện cao học Hành chính, Viện cao học Thông dịch, Viện cao học Môi trường; và Viện cao học đặc thù (특수대학원), nơi hỗ trợ nâng cao tính chuyên môn của người đi làm bằng cách tổ chức các lớp học chủ yếu vào buổi tối nhằm phục vụ đào tạo liên tục cho người hành nghề hoặc người trưởng thành.

Tại các trường Đại học Tổng hợp và Đại học Sư phạm hệ 4 năm có các viện cao học cấp bằng thạc sĩ và tiến sĩ. Ngoài ra, cũng có thể lấy bằng thạc sĩ tại các viện cao học thuộc Đại học Phát thanh Truyền hình (방송통신대학교) hoặc Đại học Đào tạo từ xa (사이버대학교).

연구: sự nghiên cứu
경영: kinh doanh
특정: sự riêng biệt, sự cá biệt
직업인: người hành nghề, nhân viên làm việc
직장인: người đi làm
확보: sự đảm bảo

수여하다: trao tặng, phong tặng
취득: sự có được, sự lấy được

알아두면 좋아요
국내 대학에 재학 중인 외국인 유학생의 비율은?
Tỷ lệ du học sinh quốc tế đang theo học các trường đại học trong nước là bao nhiêu?

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 28. 금융 기관 이용하기 Sử dụng cơ quan tài chính

최근 몇 년간 한국 내 대학의 외국인 유학생 비율은 점점 늘어나고 있는 추세이다. 한국교육 개발원이 제공하는 교육통계서비스에 의하면 한국에 체류하는 외국인 유학생 숫자는 15만 명을 훌쩍 넘어섰다(2020 기준). 단기 어학연수나 교환 학생이 아니라 정규 학위 과정에 등록한 학생도 8만 명 이상이다. 유학생의 출신 국가를 살펴보면 중국, 베트남, 몽골, 우즈베키스탄, 일본, 미국 순으로 많다. 이에 따라 외국인 유학생을 위한 숙소와 학비 지원, 각종 문화 행사 지원 등과 같은 정책도 실시되고 있다.

Trong những năm gần đây, tỷ lệ du học sinh nước ngoài tại các trường đại học ở Hàn Quốc đang có xu hướng ngày càng tăng. Theo Dịch vụ thống kê giáo dục do Viện Phát triển Giáo dục Hàn Quốc cung cấp, số lượng du học sinh nước ngoài cư trú tại Hàn Quốc đã vượt quá 150.000 người (tính đến năm 2020). Trong đó, có hơn 80.000 sinh viên đăng ký theo học các chương trình cấp bằng chính quy, không phải các khóa đào tạo ngôn ngữ ngắn hạn hoặc chương trình trao đổi sinh viên. Nếu xét theo quốc gia xuất thân, lần lượt nhiều nhất là Trung Quốc, Việt Nam, Mông Cổ, Uzbekistan, Nhật Bản và Hoa Kỳ. Theo đó, các chính sách hỗ trợ chỗ ở, học phí và tổ chức các sự kiện văn hóa dành cho du học sinh nước ngoài cũng đang được triển khai.

추세: xu thế, khuynh hướng
훌쩍: bỗng, phổng (Hình ảnh lớn hoặc trở nên to hơn nhiều so với thông thường)
단기 어학연수: du học tiếng ngắn hạn (D4)
각종: các loại, các thứ, các chủng loại

이야기 나누기
한국 수능 날의 풍경 
해외 언론들은 대학수학능력시험 날 학생들에게 조용한 환경과 편의 제공을 위해 정부·기업·시민들이 힘을 모아 애쓰는 풍경을 흥미롭게 보도했다. 영국의 텔레그래프는 “학생들이 시험장으로 향할 때 교통 체증을 겪지 않도록 정부기관과 대기업의 직원들은 대부분 평소보다 한 시간 늦게 출근하고, 국방부는 시험 중 공군 비행이나 육군의 대규모 포격 훈련이 없도록 확인한다”며 “국토교통부는 학생들이 영어 듣기 시험을 치르는 40분 간 한국 내 공항에서 항공기의 이착륙을 금지하기도 한다”고 보도했다. 미국의 ABC 뉴스도 수능 날 아침 “고등학교 1, 2학년 학생들은 시험장 앞에서 따뜻한 커피와 과자를 나눠주고, 선배들을 응원한다”며 학생들만의 독특한 문화를 소개했다. 이어 “교회와 절은 자식들이 시험을 잘 치르기를 기도하는 부모들로 가득하다.” 며 조계사의 모습을 담은 사진을 게재했다.

Quang cảnh kỳ thi tuyển sinh đại học ở Hàn Quốc
Vào ngày diễn ra kỳ thi tuyển sinh đại học, các phương tiện truyền thông nước ngoài đã đưa tin đầy hứng thú về khung cảnh chính phủ, doanh nghiệp và người dân cùng chung tay nỗ lực tạo ra một môi trường yên tĩnh, thuận tiện cho học sinh. Tờ Telegraph của Anh đưa tin rằng: “Để tránh tắc đường khi học sinh đến điểm thi, hầu hết nhân viên của các cơ quan chính phủ và tập đoàn lớn đều đi làm muộn hơn bình thường một giờ đồng hồ, và Bộ Quốc phòng đảm bảo không có chuyến bay của không quân hay các cuộc diễn tập pháo kích quy mô lớn của lục quân trong thời gian thi.” Tờ báo cũng cho biết: “Bộ Đất đai, Cơ sở Hạ tầng và Giao thông Hàn Quốc cấm máy bay cất và hạ cánh tại tất cả các sân bay trong nước trong vòng 40 phút khi học sinh làm bài thi nghe tiếng Anh.” ABC News của Hoa Kỳ cũng giới thiệu nét văn hóa đặc biệt của học sinh: “Học sinh trung học phổ thông năm 1 và 2 phát cà phê nóng và đồ ăn nhẹ trước địa điểm thi để cổ vũ các anh chị tiền bối.” Bài báo tiếp tục: “Các nhà thờ và chùa chiền chật kín các bậc phụ huynh đang cầu nguyện cho con mình thi tốt,” đồng thời đăng kèm một bức ảnh ghi lại khung cảnh tại chùa Jogyesa.

애쓰다: cố gắng, gắng sức
흥미롭다: hứng thú, hứng khởi, thú vị
국방부: Bộ quốc phòng
공군: không quân
육군: lục quân (Quân đội đảm nhận việc chiến đấu trên đất liền)
포격 훈련: huấn luyện, tập trận pháo kích
국토교통부: (Ministry of Land, Infrastructure and Transport) – Bộ Giao thông cơ sở hạ tầng và Lãnh thổ
이착륙: sự cất cánh và hạ cánh
보도하다: đưa tin, đăng tin
수능: Từ rút gọn của “대학 수학 능력 시험”, tức “kỳ thi tuyển sinh đại học”
독특하다: đặc sắc, đặc biệt
이어: tiếp theo
기도하다: cầu nguyện, cầu xin
게재하다: đăng

Hàn Quốc Lý Thú
Hàn Quốc Lý Thú
Là một người đang sống và làm việc tại Hàn Quốc. Hy vọng các bài viết trên blog sẽ có ích cho bạn. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức, nếu bạn muốn chia sẻ đến người khác xin hãy gửi link chia sẻ hay dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn vì đã ghé thăm blog của mình. Liên hệ: hanquoclythu@gmail.com
RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI ĐĂNG MỚI NHẤT

CHUYÊN MỤC HỮU ÍCH DÀNH CHO BẠN

error: Content is protected !!