01. 한국은 왜 대학 진학률이 높을까? Tại sao tỉ lệ học tiếp lên đại học ở Hàn Quốc lại cao?
한국의 교육열 Nhiệt huyết giáo dục ở Hàn Quốc
한국은 교육열이 매우 높은 나라로 꼽히고 있다. 한국의 높은 교육열은 우수한 인재를 많이 길러내 한국 경제가 짧은 기간에 빠르게 성장하도록 하는 데에 이바지했다는 평가를 받고 있다.
Hàn Quốc được xếp vào các quốc gia có nhiệt huyết giáo dục rất cao. Nhiệt huyết giáo dục cao của Hàn Quốc đang được đánh giá là đã góp phần vào việc nuôi dưỡng hàng loạt nhân tài xuất chúng và giúp nền kinh tế Hàn Quốc phát triển nhanh chóng trong thời gian ngắn.
진학률: tỉ lệ học lên cao, tỉ lệ học tiếp
교육열: nhiệt huyết giáo dục, đam mê dành cho giáo dục
인재: nhân tài
기르다: nuôi dưỡng, rèn luyện
꼽히다: thuộc vào, nằm trong, được xếp vào, được chọn vào
성장하다: trưởng thành, phát triển, tăng trưởng
이바지하다: cống hiến, đóng góp
중학교 진학률과 고등학교 진학률은 거의 100% 이며, 대학 진학률도 70%에 육박한다. 한국의 대학 진학률은 경제협력개발기구(OECD) 평균(약 40%)에 비해 훨씬 높다. 학력은 사회적 지위를 끌어올릴 수 있는 중요한 방법 중 하나로 인식되며 특히 대학을 졸업해야 취업이나 결혼 등에 유리하다고 생각하는 경향이 많다. 그래서 좋은 대학에 들어가기 위한 경쟁이 치열한데 이에 따라 입시 스트레스나 사교육비 지출 부담이 높은 편이다.
Tỷ lệ nhập học trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT) gần như là 100%, và tỷ lệ nhập học đại học cũng gần 70%. Tỷ lệ nhập học đại học ở Hàn Quốc cao hơn nhiều so với tỷ lệ trung bình (khoảng 40%) của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD). Lý lịch học tập được nhận thức là một trong những cách quan trọng để có thể nâng cao vị thế xã hội và đặc biệt nhiều người có xu hướng nghĩ rằng phải tốt nghiệp đại học mới có lợi cho việc tìm được việc làm hoặc kết hôn. Vì vậy, sự cạnh tranh để vào một trường đại học tốt là rất gay gắt, kéo theo đó là áp lực về kỳ thi tuyển sinh hay gánh nặng chi tiêu cho tiền học thêm ở mức cao.
육박하다: đến gần (tiến sát gần đến đối tượng hay trình độ nào đó)
훨씬: hơn hẳn, rất
학력: học lực, lý lịch học tập
끌어올리다: đưa lên, nâng lên
경향: khuynh hướng, xu hướng
인식되다: được nhận thức
유리하다: có lợi, có ích
치열하다: dữ dội, khốc liệt
대학 입학 방법 Phương thức tuyển sinh đại học
대학에 진학하고자 할 때는 학교 생활기록부를 중심으로 하는 수시 모집에 지원하거나 대학 수학 능력 시험에 응시하여 나온 결과인 수능 성적을 중심으로 하는 정시 모집에 지원 할 수 있다. 대학 수학 능력 시험은 고등학교 졸업 예정자나 졸업자 및 이에 해당하는 학력을 가진 사람이면 누구나 볼 수 있고 매년 11월에 실시되며 대학 진학을 위해 치러야 하는 가장 중요한 시험이라고 할 수 있다.
Khi muốn học tiếp lên đại học, có thể đăng ký xét tuyển thẳng tập trung dựa vào sổ học bạ hoặc đăng ký thi tuyển sinh chính quy dự thi kỳ thi tuyển sinh đại học, trọng tâm dựa vào thành tích là kết quả trong đợt thi tuyển. Kì thi tuyển sinh vào đại học có thể được dự thi bởi bất kỳ ai dự kiến tốt nghiệp hoặc đã tốt nghiệp trung học phổ thông và những người có trình độ học vấn tương ứng, nó được tổ chức vào tháng 11 hàng năm, và là kỳ thi quan trọng nhất phải trải qua để vào đại học.
생활기록부: sổ học sinh, sổ học bạ (Giấy ghi chép tên, địa chỉ, thành tích, nhập học, tốt nghiệp…của học sinh ở trường học)
수시 모집: việc xét tuyển thẳng
지원하다: đăng ký (Muốn đảm nhận công việc hay tham gia vào tổ chức nào đó)/hỗ trợ
대학 수학 능력 시험: kỳ thi năng lực vào đại học, kỳ thi tuyển sinh đại học
응시하다: ứng thí, dự thi
수능: Từ rút gọn của “대학 수학 능력 시험”, tức “kỳ thi tuyển sinh đại học”
정시: thời giờ đã định (thời gian hoặc thời điểm đã định)
정시 모집: kỳ thi tuyển sinh cố định, thi tuyển chính quy
졸업 예정자: người dự kiến tốt nghiệp
치르다: trải qua
대학교마다 학생 선발 방법이 다르므로 학생은 각 대학에서 제시한 모집 요강을 살펴보고 지원을 해야 한다. 일부 대학에서는 ‘다문화 가정 자녀’를 지원 조건으로 하여 선발하는 경우도 있으며 재외국민, 외국인, 결혼 이주민인 경우에는 ‘재외국민 및 외국인 특별 전형‘에 응시할 수 있다.
Vì mỗi trường đại học khác nhau có phương pháp tuyển chọn sinh viên khác nhau nên sinh viên phải xem xét kỹ cẩm nang tuyển sinh được đưa ra ở mỗi trường đại học rồi mới đăng ký. Cũng có trường hợp ở một số trường đại học tuyển chọn và dành điều kiện hỗ trợ ‘Con em các gia đình đa văn hóa’, đồng thời trường hợp nếu là đồng bào Hàn Quốc ở nước ngoài, người ngoại quốc và người nhập cư qua kết hôn thì có thể dự thi vào ‘Kỳ thi tuyển sinh đặc biệt cho đồng bào Hàn Quốc ở nước ngoài và người ngoại quốc’ (재외국민 및 외국인 특별 전형)’.
제시하다: đưa ra, cho thấy
요강: đại ý, dàn ý (nội dung trọng tâm hay tóm lược cơ bản)
모집 요강: cẩm nang tuyển sinh
선발하다: tuyển chọn
재외국민: người gốc Hàn Quốc (thời Choson) nhưng nhiều thế hệ đã định cư ở nước ngoài (chủ yếu là ở Trung Quốc) và mang quốc tịch nước ngoài.
전형: sự tuyển chọn, sự lựa chọn
알아두면 좋아요
대학생 멘토링과 이중 언어 학습 지원 Cố vấn sinh viên đại học và việc hỗ trợ học song ngữ
각 시·도 교육청에서는 대학생과 학생을 연결하여 학생의 학교적응과 기초 학습을 지원하는 대학생 멘토링 제도를 운영하고 있다.
대학생 멘토가 멘티 학생이 재학중인 학교를 방문하여 방과 후 또는 방학 동안 학습을 도와준다. 주당 20시간(방학 중에는 주당 40시간) 정도 멘토링을 받을 수 있다. 또한 이중 언어 학습을 장려하기 위하여 다문화가족지원센터에서 이중 언어 환경 조성 프로그램 및 이중 언어 교재를 개발하여 보급하고 있으며 교육부와 각 시도 교육청에서 매년 ‘이중 언어 말하기 대회’를 개최하고 있다.
Mỗi văn phòng giáo dục tỉnh – thành phố đều đang vận hành chế độ cố vấn sinh viên đại học nhằm hỗ trợ học sinh thích ứng với trường học và học tập cơ bản, đồng thời kết nối học sinh và sinh viên đại học.
Người cố vấn là sinh viên đại học đến thăm trường nơi học sinh được cố vấn đang theo học và giúp đỡ học tập sau giờ học hoặc trong kỳ nghỉ. Có thể nhận sự kèm cặp trong khoảng 20 giờ mỗi tuần (40 giờ mỗi tuần trong kỳ nghỉ). Ngoài ra, để khuyến khích việc học song ngữ, Trung tâm Hỗ trợ Gia đình Đa Văn hóa đang phát triển và phổ cập các chương trình xây dựng môi trường song ngữ và giáo trình song ngữ, đồng thời Bộ Giáo dục và các văn phòng giáo dục từng tỉnh – thành phố cũng đang tổ chức ‘Cuộc thi nói song ngữ’ hàng năm.
멘토링: Mentoring, sự cố vấn, sự kèm cặp
이중: đôi, hai, gấp đôi
교육청: Sở giáo dục
멘티: (mentee) người học hỏi, học trò, người nhận lời khuyên, chỉ dạy
재학중이다: đang theo học , đang học
방과 후: sau giờ học
장려하다: khuyến khích, động viên
조성: sự tạo thành, sự tạo dựng/sự cấu thành, sự xây dựng
개최하다: tổ chức
02. 한국의 고등교육 기관에는 어떤 것이 있을까?
Có gì ở các cơ quan giáo dục bậc cao của Hàn Quốc?
고등 교육 기관 유형 Loại hình cơ quan giáo dục bậc cao
한국의 고등 교육 기관으로는 대학교와 대학원이 있다. 대학교에서는 학사 학위를, 대학원 에서는 석사 학위와 박사학위를 받을 수 있다.
대학교에는 4년제 종합대학교, 교육대학교, 전문대학교, 방송통신대학교, 사이버대학교, 기술대학교 등이 있다. 4년제 종합대학교는 인문학, 사회과학, 법학, 자연과학, 공학, 의학 등 다양한 분야의 학문을 교육하고 연구하는 종합적인 고등교육 기관이다. 교육대학교는 초등학교 교원을 양성할 목적으로 설립된 4년제 대학교이다.
Các cơ quan giáo dục bậc cao ở Hàn Quốc bao gồm các trường đại học và trường sau đại học. Có thể lấy bằng cử nhân ở trường đại học, bằng thạc sĩ và bằng tiến sĩ ở trường cao học.
Các trường đại học bao gồm các trường như Đại học Tổng Hợp hệ 4 năm, Đại học Sư Phạm, Đại học Chuyên Môn (cao đẳng nghề), Đại học Thông Tin Viễn Thông, Đại học Đào tạo từ xa (Cyber University) và Đại học Kỹ Thuật. Trường Đại học Tổng Hợp hệ 4 năm là cơ quan giáo dục bậc cao mang tính tổng hợp đào tạo và nghiên cứu học vấn thuộc đa dạng các lĩnh vực như nhân văn học, khoa học xã hội, luật học, khoa học tự nhiên, ngành công nghệ và y học. Trường Đại học Sư phạm là trường đại học 4 năm được thành lập với mục đích đào tạo giáo viên tiểu học.
대학원: trường cao học, trường sau đại học (cơ quan dành cho người đã tốt nghiệp đại học được giáo dục chuyên môn và nghiên cứu)
인문학: nhân văn học (Ngành học nghiên cứu về những lĩnh vực như văn học, lịch sử, triết học, ngôn ngữ)
교원: giáo viên
양성하다: bồi dưỡng, đào tạo
설립되다: được thành lập
전문대학교는 일반적으로 2~3년제이며 제빵, 간호, 기술 등 직업과 관련된 전문 기술을 가르쳐 전문직업인을 양성한다. 한편, 방송이나 인터넷 등을 통해 공부하는 방송통신대학교나 사이버대학교 등도 인기가 높다. 방송통신대학교는 4년제 국립대학교이고 사이버대학교는 2~4년제 사립대학교이다. 이 외에 산업체 근로자가 회사에 근무하면서 전문적인 지식 • 기술을 교육 받을 수 있는 기술대학교도 있다.
Các trường đại học chuyên môn (cao đẳng nghề) thường là hệ đào tạo 2 đến 3 năm, đào tạo các thợ chuyên nghiệp bằng cách giảng dạy các kỹ thuật chuyên môn liên quan đến các nghề nghiệp như làm bánh, điều dưỡng và kỹ thuật. Mặt khác, Đại học Thông tin Truyền thông hay Đại học đào tạo từ xa (Cyber University) học tập thông qua phát thanh truyền hình hoặc Internet cũng rất phổ biến. Đại học Thông tin Truyền thông là trường đại học quốc gia hệ 4 năm và Đại học đào tạo từ xa là trường đại học tư hệ 2~4 năm. Ngoài ra, còn có trường Đại học Kỹ thuật, nơi người lao động đang làm việc cho doanh nghiệp sản xuất có thể được đào tạo kiến thức và kỹ năng chuyên ngành.
제빵: việc làm bánh mì
간호: điều dưỡng
양성하다: bồi dưỡng, đào tạo
방송통신대학교: đại học thông tin truyền thông, đạo học thông tin viễn thông
지식: tri thức, kiến thức
대학원 Trường/viện cao học
대학교 졸업 후 전문적인 학문이나 기술을 더 연구하고 싶은 경우 대학원에 진학한다. 대학원 과정은 석사 과정과 박사 과정으로 구성된다. 각각 2~3년 정도씩 공부한 후 논문 제출 자격 종합 시험에 합격하고, 논문이 통과되면 석사학위, 박사학위를 얻게 된다. 특히 박사학위를 받은 사람은 그 분야의 전문가로 인정받는다.
Sau khi tốt nghiệp đại học, nếu muốn nghiên cứu sâu hơn về kiến thức mang tính chuyên môn hoặc kỹ thuật thì học tiếp lên ở trường/ viện cao học. Chương trình sau đại học bao gồm chương trình thạc sĩ và chương trình tiến sĩ. Sau khi học từ 2 đến 3 năm, nếu vượt qua ‘Kỳ thi năng lực bảo vệ luận văn’ (논문 제출 자격 종합 시험) và luận văn được thông qua, thì sẽ được trao học vị thạc sĩ, tiến sĩ. Đặc biệt, những người đã nhận bằng tiến sĩ sẽ được công nhận là chuyên gia trong lĩnh vực đó.
연구하다: nghiên cứu
논문 제출 자격 종합 시험 (Thesis Submission Qualification Exam) Kỳ thi năng lực bảo vệ luận văn
논문: luận văn
석사학위: học vị thạc sĩ
박사학위: học vị tiến sĩ
기초 학문 연구와 교육을 주로 하는 일반대학원과 경영대학원 · 교육대학원 · 행정대학원 ·통역대학원·환경대학원 등 특정 분야의 연구와 교육을 하는 전문대학원, 직업인 또는 일반 성인의 계속 교육을 위하여 주로 야간에 수업을 진행하여 직장인의 전문성 확보를 지원하는 특수대학원이 있다.
4년제 종합대학교, 교육대학교 등에는 석·박사학위를 수여하는 대학원을 두고 있다. 방송통신대학교나 사이버대학교 대학원에서도 석사학위 취득이 가능하다.
Viện cao học thông thường (일반대학원) chủ yếu đào tạo và nghiên cứu kiến thức cơ sở, Viện cao học chuyên môn (전문대학원) đào tạo và nghiên cứu các lĩnh vực đặc thù như, Viện cao học kinh doanh (경영대학원), Viện cao học giáo dục (교육대학원), Viện cao học hành chính (행정대학원), Viện cao học thông dịch (통역대학원), Viện cao học môi trường (환경대학원) và Viện cao học đặc thù (특수대학원) hỗ trợ đảm bảo tính chuyên môn cho người đi làm và tổ chức các lớp chủ yếu vào ban đêm nhằm đào tạo liên tục cho người bình thường hay người đang hành nghề.
Ở các trường Đại học Tổng Hợp, Đại học Sư Phạm hệ 4 năm đang có các viện đào tạo sau đại học cấp bằng thạc sĩ và tiến sĩ. Cũng có thể lấy được bằng thạc sĩ từ các viện cao học của Trường đại học Thông tin Truyền thông hoặc Trường Đại học đào tạo từ xa.
연구: sự nghiên cứu
경영: kinh doanh
특정: sự riêng biệt, sự cá biệt
직업인: người hành nghề, nhân viên làm việc
직장인: người đi làm
확보: sự đảm bảo
수여하다: trao tặng, phong tặng
취득: sự có được, sự lấy được
알아두면 좋아요
국내 대학에 재학 중인 외국인 유학생의 비율은?
Tỷ lệ du học sinh quốc tế đang theo học các trường đại học trong nước là bao nhiêu?
최근 몇 년간 한국 내 대학의 외국인 유학생 비율은 점점 늘어나고 있는 추세이다. 한국교육 개발원이 제공하는 교육통계서비스에 의하면 한국에 체류하는 외국인 유학생 숫자는 15만 명을 훌쩍 넘어섰다(2020 기준). 단기 어학연수나 교환 학생이 아니라 정규 학위 과정에 등록한 학생도 8만 명 이상이다. 유학생의 출신 국가를 살펴보면 중국, 베트남, 몽골, 우즈베키스탄, 일본, 미국 순으로 많다. 이에 따라 외국인 유학생을 위한 숙소와 학비 지원, 각종 문화 행사 지원 등과 같은 정책도 실시되고 있다.
Trong những năm gần đây, tỷ lệ du học sinh nước ngoài tại các trường đại học ở Hàn Quốc đang có khuynh hướng ngày càng tăng. Theo dịch vụ thống kê giáo dục cung cấp bởi Viện Phát triển Giáo dục Hàn Quốc, số lượng du học sinh nước ngoài cư trú tại Hàn Quốc đã vượt quá con số 150.000 người (tính đến năm 2020). Có hơn 80.000 sinh viên theo học các chương trình cấp bằng chính quy mà không phải du học tiếng ngắn hạn hoặc sinh viên trao đổi. Nếu xem xét quốc gia mà các du học sinh xuất thân thì theo thứ tự Trung Quốc, Việt Nam, Mông Cổ, Uzbekistan, Nhật Bản và Hoa Kỳ là nhiều nhất. Theo đó, các chính sách như hỗ trợ chỗ ở, học phí và hỗ trợ các sự kiện văn hóa cho du học sinh nước ngoài cũng đang được thực hiện.
추세: xu thế, khuynh hướng
훌쩍: bỗng, phổng (Hình ảnh lớn hoặc trở nên to hơn nhiều so với thông thường)
단기 어학연수: du học tiếng ngắn hạn (D4)
각종: các loại, các thứ, các chủng loại
이야기 나누기
한국 수능 날의 풍경 Quang cảnh kỳ thi tuyển sinh đại học ở Hàn Quốc
해외 언론들은 대학수학능력시험 날 학생들에게 조용한 환경과 편의 제공을 위해 정부·기업·시민들이 힘을 모아 애쓰는 풍경을 흥미롭게 보도했다. 영국의 텔레그래프는 “학생들이 시험장으로 향할 때 교통 체증을 겪지 않도록 정부기관과 대기업의 직원들은 대부분 평소보다 한 시간 늦게 출근하고, 국방부는 시험 중 공군 비행이나 육군의 대규모 포격 훈련이 없도록 확인한다”며 “국토교통부는 학생들이 영어 듣기 시험을 치르는 40분 간 한국 내 공항에서 항공기의 이착륙을 금지하기도 한다”고 보도했다. 미국의 ABC 뉴스도 수능 날 아침 “고등학교 1, 2학년 학생들은 시험장 앞에서 따뜻한 커피와 과자를 나눠주고, 선배들을 응원한다”며 학생들만의 독특한 문화를 소개했다. 이어 “교회와 절은 자식들이 시험을 잘 치르기를 기도하는 부모들로 가득하다.” 며 조계사의 모습을 담은 사진을 게재했다.
Vào ngày diễn ra kỳ thi tuyển sinh đại học, các phương tiện truyền thông nước ngoài đã đưa tin một cách rất hứng khởi về khung cảnh chính phủ, doanh nghiệp và người dân cùng cố gắng nhằm tạo ra một môi trường yên tĩnh và thuận tiện cho học sinh. Tờ Telegraph của Anh đã đưa tin rằng, “Để tránh tắc đường khi học sinh đến điểm thi, hầu hết nhân viên của các cơ quan chính phủ và tập đoàn lớn đều đi làm muộn hơn bình thường một tiếng đồng hồ, và Bộ Quốc phòng đảm bảo rằng không có chuyến bay của lực lượng không quân hay các cuộc tập trận pháo kích quy mô lớn của lục quân trong thời gian thi”, đồng thời ‘”Bộ Giao thông cơ sở hạ tầng và Lãnh thổ cũng cấm máy bay cất và hạ cánh tại các sân bay ở Hàn Quốc trong vòng 40 phút khi học sinh làm bài kiểm tra nghe tiếng Anh”. ABC News của Hoa Kỳ cũng giới thiệu văn hóa độc đáo của riêng các em học sinh “Học sinh trung học phổ thông năm 1 và 2 phân phát cà phê nóng và đồ ăn nhẹ ở trước địa điểm thi và cổ vũ các anh chị tiền bối”. Tiếp theo là “Ở nhà thờ và chùa đông đủ các bậc phụ huynh cầu nguyện cho con cái thi cử tốt” đồng thời đăng kèm một bức ảnh có chứa khung cảnh ở chùa 조계사.
애쓰다: cố gắng, gắng sức
흥미롭다: hứng thú, hứng khởi, thú vị
국방부: Bộ quốc phòng
공군: không quân
육군: lục quân (Quân đội đảm nhận việc chiến đấu trên đất liền)
포격 훈련: huấn luyện, tập trận pháo kích
국토교통부: (Ministry of Land, Infrastructure and Transport) – Bộ Giao thông cơ sở hạ tầng và Lãnh thổ
이착륙: sự cất cánh và hạ cánh
보도하다: đưa tin, đăng tin
수능: Từ rút gọn của “대학 수학 능력 시험”, tức “kỳ thi tuyển sinh đại học”
독특하다: đặc sắc, đặc biệt
이어: tiếp theo
기도하다: cầu nguyện, cầu xin
게재하다: đăng