01. 평생 교육이란 무엇일까? Giáo dục thường xuyên (Lifelong learning) là gì?
평생 교육의 의미와 영역 Ý nghĩa và phạm vi của giáo dục thường xuyên
학교 교육을 모두 마치고 직장 생활을 하면서 또는 은퇴를 한 이후에도 공부를 계속하는 사람이 많다. 4차 산업혁명과 같은 급속한 사회 변화 에 대응하고 늘어나는 기대 수명에 맞추어 자아실현을 하기 위해서는 새로운 지식이나 기술을 배울 필요가 있기 때문이다. 이처럼 나이나 상황에 관계없이 본인이 관심을 가지거나 필요로 하는 분야에 대해 계속 공부하는 것을 평생 교육이라고 한다.
Nhiều người vẫn tiếp tục học ngay cả khi đã hoàn thành tất cả chương trình học ở trường và đi làm, hoặc thậm chí sau khi nghỉ hưu. Nguyên nhân là do cần phải học những kiến thức và kỹ thuật mới để đáp ứng với những biến đổi xã hội nhanh chóng như cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 và để tự thể hiện bản thân phù hợp với tuổi thọ kỳ vọng ngày càng tăng. Bất kể độ tuổi tác hay hoàn cảnh nào, việc tiếp tục học tập về lĩnh vực bản thân quan tâm hay lĩnh vực cần thiết được gọi là giáo dục thường xuyên.
영역: lĩnh vực (Phạm vi hay lĩnh vực mà sức mạnh, suy nghĩ, hoạt động có ảnh hưởng)
마치다: kết thúc, chấm dứt, làm xong
4차 산업혁명: Cách mạng Công nghiệp 4.0, Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
수명: tuổi thọ
맞추다: làm cho đạt tiêu chuẩn, làm cho hợp (Điều chỉnh cho hợp với tiêu chuẩn nào đó)
자아실현 (Self-actualization): Sự tự thể hiện bản thân, (sự) thực hiện cái tôi, thực hiện bản ngã
이처럼: như thế này, như vậy…
한국 성인의 평생 학습 참여율은 42.8%(교육부, 2018)로 성인 10명 중 4.2명의 성인이 평생 학습에 참여하고 있는 것으로 나타났다. 직장인, 주부, 노년층, 외국인 주민, 장애인, 북한 이탈주민 등 대상에 따라 적절한 평생 교육 프로그램이 운영되고 있다.
Tỷ lệ tham gia học tập thường xuyên của người trưởng thành Hàn Quốc là 42,8% (theo Bộ Giáo dục, 2018), cho thấy cứ trong 10 người trưởng thành thì có 4,2 người đang tham gia học tập thường xuyên. Các chương trình giáo dục thường xuyên thích hợp đang được vận hành tùy thuộc vào đối tượng mục tiêu như người đi làm, nội trợ, người cao tuổi, cư dân nước ngoài, người tàn tật và người thoát ly khỏi Bắc Hàn.
노년층: lớp người cao tuổi, tầng lớp cao niên
이탈: sự thoát ly, sự thoát ra
적절하다: thích hợp, thích đáng, đúng chỗ
평생 교육 기관과 지원 제도 Các cơ sở giáo dục thường xuyên và chế độ hỗ trợ
평생 교육은 국가평생 교육진흥원 및 시·도 평생교육진흥원, 시·군·구 평생학습관, 학교 부설 평생교육원외에도 행정복지센터, 도서관, 문화 시설, 박물관, 사회복지관, 노인복지관, 장애인복지관, 청소년 수련 시설 등에서 실시되고 있다. 지역 주민이 자유롭게 참여할 수 있는 다양한 평생 교육 프로그램이 개설되어 있고, 수강료도 비교적 저렴한 편이다. 최근 에는 인터넷 등 미디어를 이용한 평생 교육도 늘어나고 있다. 이러한 다양한 평생학습 경험은 온라인 학습 계좌에서 누적·관리할 수 있는데 이를 학력 · 자격 인정이나 고용 정보로 활용할 수 있도록 하는 평생 학습 계좌제가 운영되고 있다. 이 외 소외 계층을 대상으로 평생 교육에 필요한 비용의 일부를 국가가 지원하는 평생 교육 바우처 제도가 있으며 평생 교육 종합 정보 시스템인 평생 학습 포털에서는 개인 맞춤형평생학습 서비스를 제공한다.
Giáo dục thường xuyên ngoài được thực hiện ở Viện xúc tiến giáo dục thường xuyên quốc gia, Viện xúc tiến giáo dục thường xuyên tỉnh thành phố, Trung tâm học tập thường xuyên thành phố quận huyện, Trung tâm giáo dục thường xuyên trực thuộc trường học còn đang được thực hiện ở Trung tâm phúc lợi hành chính, thư viện, cơ sở văn hóa, viện bảo tàng, Trung tâm phúc lợi xã hội, Trung tâm phúc lợi người cao tuổi, Trung tâm phúc lợi cho người tàn tật, Cơ sở đào tạo thanh thiếu niên. Có nhiều chương trình giáo dục thường xuyên đa dạng mà người dân khu vực có thể tham ra một cách tự do đang được mở ra và phí nghe giảng cũng tương đối rẻ. Gần đây, giáo dục thường xuyên sử dụng các phương tiện truyền thông như Internet cũng đang gia tăng. Những trải nghiệm học tập thường xuyên đa dạng này có thể được tích lũy và quản lý trong một tài khoản học tập trực tuyến, hệ thống tài khoản học tập thường xuyên đang được vận hành để cho phép có thể ứng dụng nó làm thông tin tuyển dụng hay công nhận tư cách và học lực. Ngoài ra, còn có hệ thống voucher học tập thường xuyên dành cho đối tượng kém may mắn do quốc gia hỗ trợ một phần chi phí cần thiết cho việc giáo dục thường xuyên, đồng thời đang cấp các dịch vụ học tập thường xuyên tùy chỉnh phù hợp với cá nhân ở cổng thông tin học tập thường xuyên – một hệ thống thông tin tổng hợp về giáo dục thường xuyên.
진흥원: viện xúc tiến, viện chấn hưng
부설: sự thiết lập kèm theo, công trình kèm theo
수련: rèn luyện
개설되다: được thiết lập, sự thành lập
비교적: tương đối, khá
미디어: (media) truyền thông (Hình ảnh hay tin nhắn trở thành phương tiện truyền tải thông tin)
누적: sự tích lũy, việc được tích lũy
고용: việc thuê lao động, sử dụng lao động
활용하다: vận dụng, ứng dụng
소외 계층: tầng lớp không được để ý đến của xã hội, giai cấp bị bỏ rơi
바우처 제도: chế độ voucher
맞춤형: tùy chỉnh
시스템: hệ thống (system)
알아두면 좋아요
평생 교육에 대한 모든 정보는 여기로 늘 배움
Mọi thông tin về giáo dục thường xuyên luôn được học tại đây
국가평생학습포털 늘배움(www.lifelongedu.go.kr)은 누구나, 언제, 어디서나 원하는 평생 학습 정보를 이용할 수 있는 평생 교육 종합 정보시스템이다. 그동안의 평생 교육은 오프라인 프로그램 중심으로 운영되어 수요자 요구에 부합하는 체계적이고 종합적인 평생 학습 지원에는 한계가 있었다. 평생 학습 참여 기회가 부족한 소외 계층이나 평생 교육 기반이 부족한 지역 주민을 포함하여 전 국민이 시간과 공간의 제약 없이 평생 학습을 가까이에서 누릴 수 있도록 전국 평생 교육 강좌 및 기관 정보뿐만 아니라 온라인을 통한 학습이 가능하도록 양질의 온라인 교육 콘텐츠를 제공한다.
Cổng thông tin quốc gia về học tập thường xuyên (www.lifelongedu.go.kr) là một hệ thống thông tin tổng hợp về giáo dục thường xuyên cho phép bất cứ ai, ở bất cứ thời gian nào, nơi nào đều có thể sử dụng thông tin học tập thường xuyên họ muốn. Giáo dục thường xuyên trong thời gian qua được vận hành tập trung vào các chương trình ngoại tuyến (offline) nên đã có những giới hạn trong việc hỗ trợ học tập thường xuyên mang tính hệ thống và tổng hợp phù hợp với nhu cầu người dùng. Toàn bộ người dân bao gồm cả những người kém may mắn thiếu cơ hội tham gia học tập thường xuyên hay những người dân khu vực thiếu giáo dục thường xuyên cơ bản không chỉ được cung cấp thông tin cơ quan cùng với khóa học giáo dục thường xuyên trên cả nước, để có thể được hưởng việc học tập thường xuyên ở gần mà không bị giới hạn về thời gian,không gian, mà còn được cung cấp nội dung giáo dục trực tuyến (online) chất lượng tốt để có thể học tập thông qua online.
늘: luôn, thường
원하다: cần, muốn
수요자: người tiêu dùng, khách hàng
부합하다: phù hợp
체계적: mang tính có hệ thống, tính hệ thống
한계: sự giới hạn, hạn mức
제약: sự giới hạn, sự thu hẹp, giới hạn
가까이: gần
강좌: khóa học, lớp học
양질: chất lượng tốt
콘텐츠: nội dung
02. 이주민을 위한 교육에는 무엇이 있을까?
Có gì ở giáo dục dành cho người di cư?
이주민 적응과 정착을 지원하는 교육 Giáo dục hỗ trợ người di cư thích ứng và định cư
이주민의 한국 사회 적응을 돕기 위한 교육 서비스도 확대되고 있다. 대표적으로는 이민자 조기 적응 프로그램과 사회통합프로그램(KIIP)이 있다. 이민자 조기 적응 프로그램은 국제 결혼을 통해 처음 입국하는 새내기 결혼 이민자를 대상으로 기초 생활 정보, 상호 문화 이해 (부부 교육), 체류 절차 등 한국 생활에 필요한 각종 정보를 제공한다.
Các dịch vụ giáo dục để giúp người di cư thích ứng với xã hội Hàn Quốc cũng đang được mở rộng. Tiêu biểu là Chương trình thích ứng ban đầu cho người nhập cư sớm và Chương trình Hội nhập Xã hội (KIIP). Chương trình thích ứng ban đầu cho người nhập cư cung cấp nhiều thông tin khác nhau cần thiết cho cuộc sống ở Hàn Quốc như là thông tin cơ bản về cuộc sống, hiểu biết văn hóa qua lại (giáo dục vợ chồng) và thủ tục cư trú dành cho đối tượng người nhập cư qua kết hôn mới đến Hàn Quốc lần đầu thông qua kết hôn quốc tế.
이주민: dân di trú, dân di cư
정착: sự định cư
새내기: lính mới, người mới đến
상호: sự tương hỗ, sự qua lại
사회통합프로그램은 국내 이민자가 한국 사회의 능동적인 구성원으로 적응하고 자립할 수 있도록 지원하기 위하여 법무부 장관이 인정하는 교육 과정 (한국어와 한국 문화 및 한국 사회 이해)을 이수한 이민자에게 체류 허가나 국적 취득 시 혜택을 주는 제도이다. 또한, 중도입국 청소년과 외국인 학생을 위한 교육 지원으로 다문화 학생 언어 발달 지원 및 다문화 가정 방문 교육, 다문화 학생의 정체성 회복 및 사회성 함양 지원, 직업 훈련을 통한 이주 배경 청소년의 자립 지원, 중도입국 학생 개인별 특성에 맞춘 맞춤형 서비스 지원 등이 있다.
Chương trình Hội nhập Xã hội nhằm hỗ trợ những người nhập cư trong nước có thể thích nghi và tự chủ với tư cách là những thành viên tích cực của xã hội Hàn Quốc và là chế độ mang lại lợi ích khi nhập quốc tịch hoặc cho phép lưu trú đối với những người nhập cư đã hoàn thành chương trình giảng dạy (hiểu biết về ngôn ngữ, văn hóa và xã hội Hàn Quốc) được Bộ trưởng Bộ Tư pháp công nhận. Ngoài ra, còn có các hỗ trợ như giáo dục tại nhà cho gia đình đa văn hóa và hỗ trợ phát triển ngôn ngữ cho học sinh đa văn hóa bằng cách bổ trợ giáo dục dành cho thanh thiếu niên nhập cảnh giữa chừng và học sinh ngoại quốc, hỗ trợ bồi dưỡng tính xã hội và phục hồi bản sắc của học sinh đa văn hóa, hỗ trợ thanh thiếu niên tự lập trong hoàn cảnh di cư thông qua tập huấn nghề nghiệp, hỗ trợ dịch vụ loại hình phù hợp so với đặc tính từng cá nhân của học sinh nhập cảnh giữa chừng.
능동적: tính năng động, tính chủ động
자립하다: tự lập
장관: bộ trưởng
혜택: cho phép
중도입국: nhập cảnh nửa chừng, nhập cảnh giữa chừng
정체성: tính bản sắc, bản sắc
함양: sự nuôi dưỡng, sự bồi dưỡng
훈련: sự huấn luyện, sự rèn luyện, sự tập luyện
맞추다: so với
이주민 직업 관련 교육 Giáo dục liên quan đến nghề nghiệp cho người di cư
고용노동부에서는 취업이나 창업을 원하는 사람이 직업 교육을 받을 수 있도록 내일배움카드를 발급하여 지원하고 있다. 컴퓨터, 웹디자인, 네일아트, 피부미용, 바리스타, 제과제빵, 요리 등 취업을 위한 다양한 교육을 받을 수 있다. 고용보험에 가입한 적이 있는 외국인 또는 고용보험에 가입한 적이 없더라도 결혼 이민자인 경우에는 교육비를 지원받을 수 있다.
이외에도 한국산업인력공단 외국인고용지원센터에서는 체류기간이 끝나도 한국에 안정적으로 재정착 할 수 있도록 입국 후 3년 이상 된 외국인근로자를 대상으로 자동차 정비, 중장비 운전, 용접, 전기·전자, 한식 조리, 제과제빵 등의 직업 훈련 프로그램을 지원하고 있다.
Bộ Lao động và việc làm đang hỗ trợ và phát hành ‘Thẻ học ngày mai’ (내일배움카드) để cho những người muốn tìm việc hoặc khởi nghiệp có thể được đào tạo nghề nghiệp. Bạn có thể được đào tạo đa dạng để tìm việc như máy tính, thiết kế web, nghề làm móng, chăm sóc da, nhân viên pha cà phê, làm bánh, nấu ăn, vv. Trong trường hợp người nước ngoài đã từng tham gia bảo hiểm việc làm và người nhập cư qua kết hôn dù cho chưa từng tham gia bảo hiểm việc làm cũng có thể nhận được hỗ trợ chi phí học tập.
Ngoài ra, ở Trung tâm hỗ trợ việc làm cho người nước ngoài thuộc Cơ quan Phát triển Nguồn nhân lực Hàn Quốc đang hỗ trợ các chương trình tập huấn nghề nghiệp như sửa chữa ô tô, vận hành trang thiết bị nặng, hàn, điện – điện tử, nấu món ăn Hàn Quốc và làm bánh cho đối tượng người lao động nước ngoài đã nhập cảnh từ 3 năm trở lên, để có thể tái định cư ổn định tại Hàn Quốc ngay cả khi hết thời gian lưu trú.
네일아트: (nail art) nghề làm móng, nghệ thuật làm móng
바리스타: (barista) người làm nghề pha chế café
정비: sự sửa sang, sự chỉnh đốn
안정적: tính ổn định
재정착: tái định cư
중장비: trang thiết bị nặng (Xe hoặc máy móc to lớn và rất nặng, dùng trong xây dựng hoặc thi công dân dụng)
용접: việc hàn
알아두면 좋아요
학점 은행제와 독학 학위제 Chế độ ngân hàng tín chỉ và chế độ học vị tự học
학점은행제는 학교 밖에서 이루어지는 다양한 형태의 학습 및 자격을 학점으로 인정받고, 학점이 누적되어 일정 기준을 충족하면 학위 취득이 가능한 제도이다. 학사학위는 전공 및 교양 학점을 포함하여 140학점 이상, 전문 학사는 전공 및 교양 학점을 포함하여 80학점 이상(3년제는 120학점 이상)의 학점을 인정받고 법적 요건을 충족할 경우 학위를 취득할 수 있다. (학점은행제: http://www.cb.or.kr)
Chế độ ngân hàng tín chỉ là chế độ công nhận các loại hình học tập và bằng cấp khác nhau đạt được bên ngoài trường học bằng các tín chỉ, và khi các tín chỉ được tích lũy thỏa mãn các tiêu chí nhất định thì có thể lấy được học vị. Trường hợp thỏa mãn điều kiện pháp lý và được công nhận ít nhất 140 tín chỉ bao gồm cả tín chỉ chuyên ngành và đại cương với học vị cử nhân (nói chung), và 80 tín chỉ trở lên (120 tín chỉ trở lên cho chương trình ba năm) bao gồm cả tín chỉ chuyên ngành và đại cương với cử nhân chuyên môn thì có thể lấy được bằng cấp (chế độ ngân hàng tín chỉ: http://www.cb.or.kr)
학점: tín chỉ
학위: học vị (Bằng cấp ở trường đại học trao cho người đã học một lĩnh vực chuyên môn và đạt đến một trình độ nhất định như cử nhân, thạc sĩ , tiến sĩ)
학사학위: học vị cử nhân
전공: chuyên ngành
교양: kiến thức đại cương, kiến thức chung
누적되다: bị dồn lại, được tích lũy
법적: tính pháp lý
충족하다: làm cho đầy, làm cho thỏa mãn
취득: sự có được, sự lấy được
독학학위제는 국가에서 실시하는 학위 취득 시험에 합격한 사람에게 학사 학위를 수여하는 제도이다. 국문화, 영문학, 심리학, 경영학 등 11개 전공 분야가 있다. (독학학위제 : https://bdes.nile.or.kr)
Chế độ học vị tự học là chế độ cấp bằng cử nhân cho những người vượt qua kỳ thi lấy bằng do nhà nước thực hiện. Có 11 lĩnh vực chuyên ngành như văn hóa Hàn Quốc, văn học Anh, tâm lý học và quản trị kinh doanh. (Chế độ học vị tự học: https://bdes.nile.or.kr)
독학: tự học
수여하다: trao tặng, phong tặng
이야기 나누기
대학의 우수한 강좌를 집에서 들어보자 Hãy cùng nghe thử các bài giảng đại học ưu việt tại nhà
MOOC는 수강 인원에 제한 없이(Massive), 모든 사람이 수강 가능 하며 (Open), 웹 기반으로(Online) 미리 정의된 학습 목표를 위해 구성된 강좌(Course)를 의미한다.
MOOC mang ý nghĩa loạt bài giảng (Course – Khóa học) không giới hạn số người nghe giảng (Massive – quy mô lớn), bất cứ ai cũng có thể tham gia (Open – Mở), được tạo ra cho mục tiêu học tập được xác định trước dựa trên nền tảng web (Online).
기반: nền tảng, cơ sở
정의되다: được định nghĩa
교수-학생 간 질문과 응답, 토론, 퀴즈, 과제 피드백 등의 학습 관리, 학습 커뮤니티 운영 등 교수-학습자 간, 학습자- 학습자 간 양방향 학습이 가능하다는 특징을 가지고 있다.
Nó được đặc trưng bởi khả năng học tập tương tác 2 chiều giữa người học và người học, giữa giáo sư và người học chẳng hạn như hoạt động cộng đồng học tập, quản lý học tập như hỏi đáp, thảo luận, câu đố và phản hồi bài tập giữa giáo sư và sinh viên.
응답: ứng đáp
토론: thảo luận
퀴즈: thi đố
과제 피드백: phản hồi bài tập/ nhiệm vụ
양방향: 2 chiều, 2 hướng, song phương
한국형 무크(K-MOOC)도 2015년 10월 처음 시작한 이후 만 3년 정도가 지난 2018년 12월 기준으로 누리집 방문 약 790만 건, 수강 신청 약 77만 건, 회원 가입자 수는 약 35만 명으로, 개인 학습자들의 관심이 꾸준히 증가하고 있다.
Tính đến tháng 12 năm 2018, sau khoảng 3 năm trôi qua từ khi (K-MOOC) bắt đầu lần đầu tiên vào tháng 10 năm 2015, đã có khoảng 7,9 triệu lượt truy cập vào trang web, khoảng 770.000 lượt đăng ký bài giảng, và khoảng 350.000 người đăng ký thành viên, sự quan tâm của những người học cá nhân đang gia tăng một cách đều đặn.