01. 한국 음식의 종류와 특징은 무엇일까?
Đặc trưng và chủng loại món ăn Hàn Quốc là gì?
한국 음식의 종류와 특징 Đặc trưng và chủng loại món ăn Hàn Quốc
한국인은 “밥 먹었어?”,“식사는 하셨어요?”라는 질문으로 안부 인사를 대신하기도 할 만큼 일상생활에서 음식 먹는 것을 중요하게 여긴다. 한국 음식은 기본적으로 밥, 국, 반찬 등으로 구성된다. 밥과 국은 숟가락으로, 반찬은 젓가락으로 먹는 것이 일반적이다. 한국의 주식은 쌀로 만든 밥이다. 한국의 토양과 기후는 벼농사에 적합하다. 밥을 먹을 때는 국이나 반찬과 함께 먹는다. 국은 고기, 해물, 채소 등 재료를 물에 넣고 푹 끓여 만든 음식으로, 그 재료에 따라 특유의 맛이 난다. 그 밖에 탕, 찌개, 전골 등을 먹기도 하며, 국에 밥을 말아 먹는 ‘국밥’도 하나의 요리로 정착되었다.
Người Hàn Quốc cho rằng việc ăn uống trong cuộc sống hằng ngày quan trọng đến mức mà những lời chào hỏi, hỏi thăm hằng ngày cũng được thay thế bằng các câu hỏi như “Bạn đã ăn cơm chưa?”, “Bạn đã dùng bữa chưa?”. Đồ ăn Hàn Quốc về cơ bản bao gồm có cơm, canh và món ăn kèm. Thông thường cơm và canh thì ăn bằng muỗng, còn món ăn kèm thì ăn bằng đũa. Lương thực chính của Hàn Quốc là cơm làm từ gạo tẻ. Đất đai và khí hậu ở Hàn Quốc rất thích hợp cho việc trồng lúa. Khi ăn cơm thì ăn kèm với canh hoặc món ăn phụ. Canh được chế biến bằng cách cho các nguyên liệu như thịt, hải sản, rau củ quả,… vào nước rồi nấu chín và tuỳ theo nguyên liệu mà canh sẽ có những hương vị đặc trưng khác nhau. Ngoài ra cũng ăn các món canh khác như 탕 (canh hầm), 찌개, 전골 (lẩu) và ‘국밥’ – món ăn trộn cơm vào trong canh để ăn cũng được tiếp nhận như một loại món ăn.
의식주: ăn mặc ở (Những yếu tố cơ bản của cuộc sống con người như quần áo, thức ăn và nhà cửa)
안부: (sự) hỏi thăm, gửi lời thăm
여기다: cho rằng, xem như là, nghĩ là
주식: món chính, lương thực chính
국: canh, món canh (Món ăn được nấu bằng cách đổ nhiều nước vào thịt hoặc cá, rau rồi đun sôi)
토양: đất đai, thổ nhưỡng
채소: rau củ quả, rau quả
특유: sự đặc hữu, sự sở hữu đặc biệt
탕: canh, súp (dạng hầm)
찌개: Loại canh được nấu bằng cách bỏ thịt, đậu phụ, rau củ, tương ớt, hương liệu… vào trong nồi cùng với một ít nước rồi đun lên
전골: lẩu
말다: khuấy, chan, trộn
정착되다: được bám rễ, được gắn chặt (Học thuyết, hiện tượng văn hóa mới được tiếp nhận vào xã hội như điều đương nhiên)
반찬은 밥을 먹을 때 함께 먹는 음식으로 가장 대표적인 것은 김치이다. 김치는 배추, 무, 오이 등의 채소를 소금에 절이고 양념을 버무려 발효시킨 음식이다. 몸에 좋은 영양소를 골고루 갖추고 있어 전 세계에서 인정 받는 건강 식품이다. 김치는 지역에 따라 넣는 재료와 만드는 방식이 다양하다. 겨울이 되기 전 11 월말 ~ 12 월초에 많은 양의 김치를 한꺼번에 담그는 김장의 풍습은 지금까지 이어져 내려오고 있다.
Món ăn phụ tiêu biểu nhất khi dùng cơm được ăn cùng là kim chi. Kim chi là món ăn trộn đều các loại rau củ như bắp cải thảo, củ cải, dưa leo,… đã muối và trộn gia vị rồi để lên men. Là thực phẩm sức khoẻ có chứa chất dinh dưỡng đầy đủ tốt cho cơ thể được công nhận trên toàn thế giới. Tuỳ theo vùng miền, các nguyên liệu thêm vào kim chi và phương pháp làm cũng rất đa dạng. Vào trước mùa đông tầm cuối tháng 11 đầu tháng 12, phong tục muối kimchi mà với số lượng lớn kim chi cùng một lúc vẫn được lưu truyền tiếp nối cho đến ngày nay.
절이다: Muối, ngâm (Làm cho muối, dấm, đường… ngấm vào nguyên liệu)
양념: gia vị
버무리다: trộn đều, trộn chung
발효시키다: làm lên men, cho lên men
영양소: chất dinh dưỡng
골고루: một cách đầy đủ
방식: phương thức
한꺼번: vào một lần, một lượt
담그다: muối, ủ, ngâm, ướp
김장: việc muối kim chi (Việc làm kim chi một lần thật nhiều vào cuối mùa thu để ăn trong suốt mùa đông)
이어지다: được truyền lại, được lưu truyền, được tiếp diễn, tiếp nối
내려오다: truyền lại, lưu truyền (Truyền lại từ quá khứ đến nay)
또 다른 발효 음식인 된장, 간장, 고추장 같은 장류나 새우젓, 오징어젓 등의 젓갈류도 반찬으로 먹거나 다른 반찬을 만드는 데 많이 사용된다. 또한 채소를 양념과 섞어 만든 나물, 김이나 생선 구이, 고기류를 재료로 해서 만든 음식도 한국인이 많이 먹는 반찬이다.
Thêm nữa, việc ăn các đồ ăn lên men khác như các loại tương gồm đậu tương lên men, xì dầu, tương ớt hay các món mắm như mắm tôm, mắm mực như là món ăn kèm hoặc là dùng làm món phụ khác cũng đang được sử dụng rất nhiều. Ngoài ra các món ăn được làm từ rau củ trộn lẫn gia vị như món rau trộn, lá kim hoặc cá nướng, món ăn được làm từ nguyên liệu là các loại thịt cũng là những món ăn phụ mà người Hàn Quốc ăn rất nhiều.
장: tương, nước tương (Nước tương, tương ớt, tương đậu…)
새우젓: tép ướp muối, (món được lên men tép ướp muối. Đặc biệt, khi muối kim chi, tôm ướp muối được cho vào sẽ giúp tăng thêm hương vị của món ăn.)
된장: đậu tương lên men (Một loại tương đặc, được làm bằng cách để cho lên men phần xác đậu còn lại sau khi ủ nước tương)
간장: nước tương, xì dầu (Chất lỏng màu đen có vị mặn, dùng vào việc nêm vị mặn cho món ăn)
젓갈: món mắm (Món ăn được ngâm với mắm- Món được lên men hải sản như cá cơm, tôm, sò, hoặc ngao ướp muối)
섞다: trộn, trộn lẫn
나물: món rau luộc, món rau trộn
다양한 한국 음식과 한식의 세계화 Các món ăn Hàn Quốc đa dạng và sự toán cầu hoá của ẩm thực Hàn Quốc
한국에는 밥, 국, 반찬으로 이루어진 기본적인 식단 외에 특별히 요리로 만들어 먹는 음식도 많다. 비빔밥, 삼계탕, 불고기, 삼겹살, 떡국 등이 그 예이다. 최근에는 한국 음식이 방송이나 인터넷 등을 통해 해외에 더욱 널리 알려지면서 K-Food란 이름으로 인기를 끌고 있다. 이와 함께 한국 음식을 세계 곳곳에 보급하고자 하는 ‘한식의 세계화’도 진행되고 있다.
Ở Hàn Quốc, ngoài thực đơn cơ bản được hình thành từ các món cơm, canh và món ăn kèm còn có nhiều món ăn được làm theo cách nấu đặc biệt. Ví dụ như cơm trộn, gà hầm sâm, thịt bò nướng, thịt ba chỉ và canh bánh gạo. Trong những năm gần đây đồ ăn Hàn Quốc đang dần được nhiều người biết hơn thông qua phát thanh truyền hình hay Internet và đang phổ biến với tên gọi K-food. Cùng với đó việc ‘toàn cầu hóa ẩm thực Hàn Quốc’ để truyền bá món ăn Hàn Quốc tới khắp nơi trên toàn thế giới cũng đang được tiến hành.
식단: thực đơn
끌다: gây chú ý
보급하다: phổ cập, phổ biến (Phát tán rộng rãi cái nào đó và làm cho tác động tới nhiều nơi hoặc làm cho nhiều người được tận hưởng)
알아두면 좋아요
한국인이 즐겨 먹는 전통 음식, 떡
Món ăn truyền thống mà người Hàn Quốc thích ăn: Bánh bột gạo
한국인은 예로부터 쌀과 같은 곡식을 이용해서 떡을 만들어 먹었다. 떡은 명절, 제사, 생일잔치, 손님 맞이를 할 때 특히 많이 먹는 음식이다. 가족, 이웃, 친척들과 함께 나누어 먹기도 하고 선물을 하는 경우도 많다. 재료와 만드는 방법에 따라 떡의 종류는 매우 다양한데 인절미, 송편, 가래떡 등이 대표적이다. 아기가 태어난 지 백일이 되거나 1 년이 된 것을 기념할 때는 백설기를, 새로운 곳으로 이사를 간 사람은 이웃에게 시루떡을 나누어 주기도 한다.
Từ xa xưa người Hàn Quốc đã dùng các loại ngũ cốc như gạo làm ra 떡 để ăn. 떡 là món ăn được ăn nhiều nhất là trong các dịp lễ Tết, cúng giỗ, tiệc sinh nhật và tiếp đón khách. Thường dùng để chia cho gia đình, hàng xóm, họ hàng cùng ăn và cũng có nhiều trường hợp dùng làm quà tặng. Tùy theo nguyên liệu và cách làm mà các chủng loại 떡 rất đa dạng, tiêu biểu có 인절미, 송편, 가래떡. Khi kỉ niệm việc em bé sinh ra được 100 ngày hoặc được 1 năm người ta cũng chia bánh beakseolki – bánh bột gạo màu trắng hay những người chuyển đến nơi ở mới cũng chia bánh sirutteok- bánh bột gạo hấp cho hàng xóm.
맞이하다: đón tiếp, tiếp đón
인절미: Injeolmi (Loại bánh tteok được làm từ gạo nếp hấp chín rồi đem giã cho đến khi bột dẻo dính, sau đó đem cắt thành miếng hình chữ nhật rồi bọc bột đậu nành hoặc bột đậu đỏ)
송편: bánh songpyeon, (Một loại bánh tteok hình bán nguyệt được lót lá thông rồi đem hấp cách thủy, vỏ bánh được làm bằng bột gạo, nhân bánh được làm bằng đậu đỏ, đậu nành, hoặc hạt mè (vừng))
가래떡: Garaetteok: bánh bột gạo (Loại bánh bột gạo trắng được làm hình dạng tròn dài và mảnh)
백설기 beakseolki, bánh bột gạo màu trắng (Bánh tteok được làm bằng cách ngâm bột gạo trong nước cho bột nở rồi đem hấp chín)
시루떡 sirutteok; bánh bột gạo hấp (Bánh bột gạo được làm từ bột gạo trộn với đậu hay đỗ đỏ rồi cho vào chõ hấp)
2. 한복과 한옥의 특징은 무엇일까?
Nét đặc trưng của Hanbok và Hanok là gì?
한복의 특징 Đặc trưng của Hanbok
한복은 예부터 전해 내려오는 한국 고유의 옷이다. 오늘날 한복의 모습은 조선시대 중반에 만들어진 것으로 알려져 있다. 한복을 입을 때 기본적으로 여자는 치마와 저고리를, 남자는 바지와 저고리를 입는다. 저고리 위에 여자는 배자를, 남자는 조끼를 입으며, 외출할 때 여자는 마고자, 남자는 두루마기를 입는다.
Hanbok là trang phục đặc trưng vốn có của Hàn Quốc được truyền lại từ xa xưa. Hình dạng của Hanbok ngày nay được biết đến là trang phục được tạo nên ở giữa thời đại Joseon. Khi mặc Hanbok, về cơ bản thì nữ sẽ mặc váy cùng với áo 저고리, nam sẽ mặc quần cùng với áo 저고리. Ở trên áo 저고리 thì nữ mặc áo 배자, nam mặc áo 조끼, đồng thời khi ra ngoài thì nữ sẽ mặc thêm áo khoác ngoài (magoja), nam sẽ mặc thêm áo khoác ngoài (Durumaki).
내려오다: truyền lại, lưu truyền
고유: đặc trưng vốn có, cái vốn có
저고리: Jeogori; áo của bộ hanbok (Phần áo trên của bộ hanbok – trang phục truyền thống của người Hàn Quốc)
배자: áo ghi lê
조끼: áo ghi lê
한복은 계절에 따라 옷감이 다르다. 여름에는 바람이 잘 통하는 삼베나 모시로 옷을 만들어 시원하게 입었고, 겨울에는 솜이나 비단으로 옷을 만들어 따뜻하게 입었다. 오늘날 한복은 설날이나 추석 같은 명절, 돌잔치, 결혼식 등 특별하고 중요한 날에만 입는 옷이 되었다. 대부분의 사람들이 집 밖에서 활동하는 시간이 많기 때문에 한복보다는 활동하기에 더 편한 옷을 많이 입는다. 한편, 한복의 전통적인 디자인을 따르면서도 활동성과 실용성을 높인 생활 한복도 꾸준히 인기를 끌고 있다.
Tùy theo mùa mà vải Hanbok cũng khác nhau. Vào mùa hè thì người ta may áo bằng vải gai hoặc vải xô thông gió tốt nên mặc vào sẽ mát mẻ, vào mùa đông thì may áo từ vải lụa hoặc vải bông nên mặc vào ấm áp. Ngày nay Hanbok trở thành trang phục chỉ mặc vào những ngày quan trọng và đặc biệt như kết hôn, thôi nôi, ngày lễ tết như Tết âm lịch hay Trung Thu. Vì đại đa số mọi người dành nhiều thời gian hoạt động bên ngoài nên thường mặc các trang phục thuận tiện cho hoạt động hơn là Hanbok. Mặt khác, Hanbok sinh hoạt với tính năng động và thiết thực cao dựa theo thiết kế truyền thống của Hanbok cũng đang dần dần được ưa chuộng.
옷감: vải
삼베: vải gai, vải xô, vải xơ gai
모시: vải gai
솜: bông, gòn
비단: lụa
실용성: tính thực tiễn, tính thiết thực
꾸준히: đều đặn
한옥의 특징 Đặc trưng của Hanok
한옥은 한국의 전통적인 생활 모습이 반영된 집이다. 한옥은 지붕을 만드는 재료에 따라 기와집과 초가집으로 나뉜다. 기와집은 흙으로 만들어 구운 기와를 지붕에 얹은 집으로 과거에 주로 신분이 높은 사람이 살았다. 초가집은 지붕에 볏짚이나 억새 등과 같은 풀을 얹은 집으로 과거에 주로 서민들이 많이 살았다.
Hanok là loại nhà phản ánh lối sinh hoạt truyền thống của người Hàn Quốc. Hanok thì tùy theo vật liệu làm mái nhà mà chia thành nhà mái ngói (기와집) và nhà mái tranh (초가집). Do nhà mái ngói được làm từ đất và lợp ngói nung lên mái nhà nên vào thời xưa chủ yếu chỉ những người có địa vị cao sinh sống. Nhà mái tranh là nhà lợp cỏ như cỏ lau hoặc rơm rạ trên mái nhà, ngày xưa chủ yếu là nơi dân thường sinh sống.
반영되다: được phản ánh
기와집: nhà lợp ngói, nhà lợp tấm lợp
초가집: nhà lá, nhà tranh
흙: đất
구운 기와: ngói được nung, đốt
지붕: mái nhà
얹다: đặt, để, lợp, đậy
신분: thân phận, địa vị, vai trò
볏짚: rơm, rạ
억새: cỏ lau
풀: cỏ
서민: thứ dân, dân thường
한옥에는 온돌과 대청마루가 있다. 온돌은 아궁이에 불을 때어 방을 따뜻하게 하는 난방 장치에 해당한다. 대청마루는 방과 방 사이에 긴 널빤지를 깔아 만든 공간이다. 겨울에는 온돌을 이용해 따뜻하게 만든 방에서 주로 생활하고, 여름에는 시원하고 바람이 잘 통하는 대청마루에서 더위를 피했다.
Hanok có sàn gỗ đại sảnh (대청마루) và hệ thống sưởi sàn (온돌). 온돌 là trang thiết bị sưởi làm ấm phòng bằng cách đốt lửa trong bếp lò. 대청마루 là không gian đặt tấm gỗ dài giữa các gian phòng. Vào mùa đông, thường sinh hoạt trong phòng được làm ấm nhờ sử dụng hệ thống sưởi sàn (온돌). Vào mùa hè thì tránh nóng ở sàn đại sảnh (대청마루) thoáng gió và mát mẻ.
대청마루: sàn đại sảnh, sàn gỗ lớn đặt ở gian nhà trước, sàn gỗ ở đại sảnh
아궁이: bếp lò, lò, lò sưởi
때다: đốt, nhóm
난방: sự sưởi ấm, sự làm nóng
장치: sự trang bị, thiết bị, trang thiết bị
널빤지: tấm ván, miếng ván
깔다: trải, đặt xuống
알아두면 좋아요
한국의 조상들이 선호했던 집의 위치
Vị trí nhà ở được tổ tiên Hàn Quốc ưa thích
한국인은 남쪽을 향해 지은 남향집을 좋아한다. 남향집에 햇볕이 잘 들기 때문이다. 또한 과거에는 집 앞에 강이나 냇물이 흐르고, 뒤에는 산이 있는 곳을 선호하였다. 뒷산 덕분에 겨울철 찬 바람을 막고 땔감을 쉽게 구할 수 있으며 생활이나 농사에 필요한 물을 쉽게 구할 수 있어서 편리했다. 이런 곳은 좋은 장소라는 의미에서 ‘명당‘이라고 불렸다.
Người Hàn Quốc thích “Nhà hướng Nam” được xây theo hướng Nam. Bởi vì nhà hướng Nam có nhiều ánh nắng chiếu vào. Ngoài ra, ngày xưa mọi người ưa chuộng nơi có sông hoặc nước suối chảy qua trước nhà, và núi phía sau nhà. Nhờ có núi phía sau mà mùa đông chắn gió lạnh và có thể dễ dàng tìm củi đốt, đồng thời cũng dễ dàng tìm nước cho sinh hoạt và trồng trọt nên rất tiện lợi. Một nơi như thế được gọi là “Đất Lành” với ý nghĩa là một địa điểm đẹp.
햇볕: tia nắng, ánh nắng
냇물: nước suối
선호하다: ưa chuộng, ưa thích
땔감: vật liệu đốt, chất đốt
명당: vị trí thuận lợi, vị trí đẹp, dất đẹp, đất lành