01. 설날에는 무엇을 할까? Người ta làm gì vào ngày Tết âm lịch?
설날, 새해 복 많이 받으세요! Chúc mừng năm mới tràn đầy hạnh phúc
한국에서는 “새해 복 많이 받으세요”라는 새해 인사를 일 년에 두 번씩 한다. 신정이라고 불리는 양력 1월 1일에 한 번, 그리고 설날이라고 불리는 음력 1월 1일에 또 한 번을 한다. 신정에는 하루만 쉬지만, 설날에는 전날과 다음날을 포함하여 3일을 쉰다. 설날은 한해를 시작하면서 건강과 풍요를 기원하는 한국 최대 명절 중 하나이다.
Ở Hàn Quốc, những lời chúc năm mới như “Chúc mừng năm mới tràn đầy hạnh phúc” được nói hai lần một năm. Nó được nói một lần vào ngày 1 tháng 1 dương lịch được gọi là Tết Dương lịch, và một lần nữa vào ngày 1 tháng Giêng âm lịch gọi là Tết Nguyên Đán. Ngày Tết Dương lịch chỉ được nghỉ 1 ngày, nhưng vào ngày Tết Nguyên đán được nghỉ bao gồm thêm cả ngày hôm trước và ngày hôm sau thành 3 ngày. Tết Nguyên đán vừa là sự bắt đầu của một năm mới vừa là một trong những ngày lễ lớn nhất ở Hàn Quốc mong cầu sức khỏe và sự sung túc.
설날: Tết, Tết Nguyên Đán, Tết âm lịch
신정: tết Dương lịch
풍요: sự phong phú, sự giàu có, sự sung túc
설날에는 조상에게 감사하는 마음을 담아 차례를 지낸다. 또한, 조상의 산소를 찾아 성묘를 하거나 봉안당, 추모 공원 등을 방문하기도 한다. 설날 아침에는 부모님이나 조부모님 등 집안의 윗사람에게 세배를 하며 건강과 장수를 기원한다. 세배를 받은 윗사람은 자녀나 손주 등 아랫사람에게 새해에도 잘 지내라고 덕담을 하며 아이들에게는 세뱃돈을 준다. 설날에는 설빔이라 하여 새로 옷이나 신발을 준비하기도 한다.
Vào ngày Tết Nguyên Đán, mọi người làm lễ cúng tế để bày tỏ lòng biết ơn đến tổ tiên. Ngoài ra, còn tìm đến mộ của tổ tiên để vái lạy và thăm nom hoặc đến thăm nhà để hài cốt, các công viên tưởng niệm. Vào buổi sáng ngày Tết sẽ lạy chào người lớn trong nhà như cha mẹ hay ông bà cùng với cầu chúc sức khỏe và sự trường thọ. Những người lớn được lạy chào cũng gởi lời chúc một năm suôn sẻ tốt đẹp cho người dưới như con cái hay cháu chắt và cho tiền mừng tuổi cho trẻ nhỏ. Vào ngày đầu năm mới, mọi người cũng chuẩn bị quần áo hay giày dép mới được gọi là đồ Tết.
산소: mộ phần
성묘: (sự) tảo mộ (Việc đi đến mộ của tổ tiên để vái lạy và thăm nom mộ)
장수: sự trường thọ
윗사람: người bề trên (Người có tuổi hoặc địa vị cao hoặc nhiều hơn mình trong quan hệ gia đình)
덕담: lời chúc tốt đẹp, lời chúc phúc
세뱃돈: tiền mừng tuổi, tiền lì xì
설빔: đồ Tết (Quần áo hoặc giày dép được làm mới và mặc hoặc mang vào dịp Tết)
요즘은 설 연휴를 보내는 모습도 바뀌고 있다. 여전히 설이 되면 멀리 떨어져 있던 가족이 모여 함께 시간을 보내는 모습이 일반적이지만, 최근에는 연휴를 이용해 국내외 여행을 떠나는 사람도 늘고 있다.
Gần đây, cách nghỉ Tết Nguyên đán cũng đang có nhiều thay đổi. Trước đây mỗi khi Tết đến thường thấy cảnh những gia đình ở xa vẫn tụ họp sum vầy dành thời gian bên nhau, nhưng gần đây số người dành kỳ nghỉ lễ để đi du lịch trong nước và quốc tế đang ngày càng tăng.
여전히: vẫn, vẫn còn, vẫn như xưa, giống như trước đây
연휴: sự nghỉ dài ngày
여행을 떠나다: đi du lịch
설날의 대표적인 음식과 놀이 Món ăn và trò chơi tiêu biểu vào ngày Tết âm lịch
설날 아침에 차례와 세배를 마친 후에는 떡국 먹는다. 떡국은 흰 가래떡을 얇게 썰어 끓인 것으로 설날대표인 음식이다. 흰 가래떡은 건강과 장수 상징하며 한 그릇을 먹으면 나이도 한 살 더 먹는다는 의미 담겨 있다. 그리고 가족과 친척들 함께 모여 윷놀이 등과 같은 전통놀이를 함께 즐긴다.
Vào buổi sáng ngày Tết Nguyên đán, sau khi kết thúc việc lạy chào và cúng lễ mọi người sẽ ăn canh bánh gạo. Canh bánh gạo là món ăn tiêu biểu của ngày Tết được làm từ bánh gạo trắng thái mỏng và luộc chín. Bánh gạo trắng tượng trưng cho sức khỏe, trường thọ và mang ý nghĩa khi ăn một bát thì cũng thêm một tuổi. Ngoài ra, gia đình và người thân sẽ cùng nhau quây quần và vui vẻ chơi các trò chơi truyền thống như 윷놀이.
마치다: kết thúc, chấm dứt, làm xong
떡국 canh bánh gạo (Món ăn được làm bằng cách thái mỏng thanh ttok rồi cho vào nước canh trong và nấu).
알아두면 좋아요
설날의 대표적인 전통놀이, 윷놀이
Trò chơi truyền thống tiêu biểu vào ngày Tết, Yutnori
윷놀이는 설날에 많은 사람들이 즐기는 대표적인 한국의 전통놀이다. 나무로 만든 윷가락 네 개와 윷 말 네 개, 윷판으로 이루어진 일종의 보드게임이다. 뒤집어진 개수에 따라 하나부터 네 개까지 도, 개, 걸, 윷이라고 부르며 모두 뒤집어지지 않았을 때 는 모라고 한다. 윷가락이 뒤집어진 개수대로 말을 움직이며, 윷말 네 개가 윷판의 정해진 길을 다 들고 먼저 나오면 이긴다.
윷놀이 là một trò chơi truyền thống tiêu biểu của Hàn Quốc được rất nhiều người yêu thích trong ngày Tết. Nó là một loại trò chơi trên bàn cờ được tạo thành bởi 4 que yut làm bằng gỗ, 4 con cờ yut và bàn chơi Yut. Tùy thuộc vào số que bị lật ngược, một đến bốn được gọi là 도, 개, 걸, 윷 và khi tất cả đều không bị lật ngược thì được gọi là 모. Con ngựa di chuyển theo số lượng que yut bị lật ngược, và nếu cả bốn con ngựa yut đi hết con đường được quy định trên bàn yut và thoát ra ngoài trước thì sẽ giành chiến thắng.
윷가락: que Yut
윷판: bàn chơi Yut
이루어지다: được hình thành, được tạo thành
일종: một dạng, một loại, một kiểu
보드게임: Board games
뒤집어지다: bị lật ngược, bị đảo lộn, bị lật úp
개수: số cái (Số lượng đồ vật được đếm từng cái một)
움직이다: động đậy, cựa quậy, nhúc nhích
02. 추석에는 무엇을 할까? Người ta làm gì vào ngày Tết Trung thu?
추석, 더도 말고 덜도 말고 한가위만 같아라! Tết Trung thu, Không hơn không kém hãy cứ tròn đầy như trăng rằm…
추석은 음력 8월 15일이며, 한가위 또는 가배라고도 불린다. 설날과 함께 한국에서 가장 큰 명절로 꼽힌다. 추석은 곡식을 수확하는 시기로 그 해 농사에 대해 감사하는 풍습에서 유래되었다.
Chuseok – Tết trung thu là ngày 15 tháng 8 âm lịch, còn được gọi là 한가위 hoặc 가배. Đây được coi là ngày lễ lớn nhất ở Hàn Quốc cùng với Tết âm lịch. Chuseok là thời điểm thu hoạch ngũ cốc và được bắt nguồn từ phong tục cảm tạ mùa màng năm đó.
한가위 : Tết trung thu, rằm tháng 8 âm lịch
꼽힌다: thuộc vào, nằm trong/ được xếp vào, được chọn vào, được chọn làm
시기: thời kỳ, thời điểm
유래되다: được bắt nguồn, được bắt rễ
설날과 마찬가지로 추석 전날과 다음 날을 포함한 3일이 휴일로 지정되어 있다. ‘더도 말고 덜도 말고 한가위만 같아라.’라는 속담이 있는데, 이것은 수확 무렵이라 먹을 것이 많고 날씨도 좋은 추석을 옛사람들이 얼마나 좋아했는지 잘 보여준다. 추석 아침에는 햅쌀과 햇과일, 송편 등 많은 음식을 준비하여 정성껏 차례를 지내고 성묘를 한다. 일반적으로 추석이 되기 전에 조상의 산소를 미리 찾아 여름 동안 무성하게 자란 풀을 깨끗하게 정리하는 벌초를 해 놓는다. 최근에는 화장 장례 비율이 늘어나면서 봉안당이나 추모공원을 찾는 사람도 많다.
Cũng như Tết Nguyên Đán, kỳ nghỉ Trung Thu được quy định là 3 ngày bao gồm ngày trước và sau ngày trung thu. Có một câu tục ngữ nói rằng “Không hơn không kém hãy cứ tròn đầy như trăng rằm”, cho thấy người xưa đã thích Chuseok nhiều thế nào – thời điểm có nhiều thứ để ăn và thời tiết cũng đẹp, đây chính là thời kỳ thu hoạch. Vào buổi sáng của Chuseok, mọi người chuẩn bị nhiều đồ ăn như gạo mới, trái cây tươi, bánh songpyeon để làm lễ cúng một cách thành tâm và sau đó đi tảo mộ. Thông thường, trước Chuseok mọi người đến thăm trước mộ phần tổ tiên và dọn dẹp nhổ sạch cỏ đã mọc um tùm trong suốt mùa hè. Gần đây, khi tỷ lệ tang lễ hỏa táng tăng lên thì cũng có nhiều người đến thăm các nhà lưu giữ hài cốt hay các công viên tưởng niệm.
마찬가지로: cũng như
지정되다: được chỉ định, được qui định
무렵: khoảng thời kì, vào lúc
정성껏: một cách tận tuỵ, một cách hết lòng, một cách tận tâm
무성하다: um tùm, rậm rạp
벌초: Việc nhổ cỏ làm sạch mộ và xung quanh đó.
풀: cỏ
자라다: phát triển
추석의 대표적인 음식과 놀이 Món ăn và trò chơi tiêu biểu vào ngày Tết trung thu
추석의 대표적인 음식은 송편이다. 송편은 멥쌀가루로 반죽을 하고, 녹두, 콩, 깨, 팥 등을 넣고 반달 모양으로 빚어낸 떡이다. 송편을 찔 때는 솔잎을 넣는데, 그 이유는 송편끼리 붙는 것을 막아 모양 그대로를 유지할 수 있기 때문이다. 또한 솔잎에 들어있는 성분이 송편이 쉽게 상하는 것을 막아준다. 추석에 많이 했던 전통놀이로는 씨름이나 강강술래를 꼽을 수 있다. 추석 밤에는 보름달을 보면서 소원을 비는 달맞이를 하는 사람도 많다.
Songpyeon là món ăn đại diện của Chuseok. Songpyeon là một loại bánh gạo được nhào nặn từ bột gạo tẻ và cho thêm đậu xanh, đậu phộng (lạc), mè và đậu đỏ rồi nặn thành hình bán nguyệt. Khi hấp songpyeon, lá thông được cho thêm vào lí do là vì có thể ngăn các bánh songpyeon dính vào nhau và giữ nguyên được hình dạng. Ngoài ra, các thành phần có trong lá thông tránh cho bánh songpyeon dễ bị hỏng. Các trò chơi truyền thống được chơi nhiều trong ngày Chuseok có thể kể đến là đấu vật hay múa 강강술래. Vào đêm Chuseok cũng có nhiều người đón trăng vừa ngắm trăng rằm vừa ước nguyện.
멥쌀가루: bột gạo tẻ
반죽하다: nhào bột, nặn bột
반달: bán nguyệt, nửa vầng trăng
빚어내다: nặn ra, nặn thành
찌다: hấp, nấu
솔잎: lá thông
-끼리 (Phụ tố) nhóm (Hậu tố thêm nghĩa ‘chỉ nhóm đó cùng với nhau’)
붙다: dính
성분: thành phần
상하다: thiu, hỏng
씨름: môn đấu vật, sự đấu vật
달맞이: Dalmaji; tục ngắm trăng, tục đón trăng
알아두면 좋아요
24절기를 알아볼까요? Chúng ta cùng tìm hiểu về 24 tiết khí nhé?
봄의 시작을 알리는 ‘입춘’, 개구리가 튀어나온다는 ‘경칩,’ 밤가장 길며 팥죽을 쑤어 먹는 ‘동지’ 등은 24절기 중 하나이다. 24절기는 태양이 움직이는 길인 황도의 위치에 따라 계절적 구분을 하기 위해 만들어진 것인데 과거 날씨에 영향을 크게 받는 농경사회에 유용하게 활용되었다. 24절기는 지금도 농사를 지을 때 도움을 받으며, 일상생활에서도 먹는 음식이나 풍습이 이어져 오고 있다.
‘입춘’ báo hiệu mùa xuân bắt đầu, ‘경칩’ thời gian mà ếch bất ngờ xuất hiện và ‘동지’ có đêm dài nhất và nấu cháo đậu đỏ ăn chính là một trong 24 tiết khí. 24 tiết khí được tạo ra để phân chia mang tính theo mùa theo vị trí của đường hoàng đạo là đường mặt trời di chuyển, nó được ứng dụng một cách hữu ích trong xã hội canh tác nông nghiệp ở quá khứ vốn chịu ảnh hưởng nhiều của thời tiết. 24 tiết khí cho đến bây giờ vẫn giúp ích khi làm nông, đồng thời ẩm thực và tập quán trong đời sống hàng ngày cũng đang được lưu truyền lại.
절기: sự phân chia thành tiết khí (Sự phân chia mùa, chia một năm ra hai mươi bốn phần)
개구리: con ếch
튀어나오다: ló ra, chạy ra, bất ngờ xuất hiện
움직이다: chuyển động, di chuyển
황도: đường hòang đạo
농경사회: xã hội canh tác nông nghiệp