[KIIP lớp 5 sách mới] Bài 22: 행정부 Cơ quan hành pháp

1
7286

01. 법은 누가 집행할까? Ai là người thi hành luật?

정부라 불리는 행정부 Cơ quan hành pháp được gọi là Chính phủ
국회가 만든 법을 기반으로 하여 공익을 실현할 목적으로 여러 정책을 만들고 실시하는 일을 행정이라고 한다. 출 · 입국관리, 여권 발급, 도로 건설, 초등학교 배정 등이 행정의 예이다. 행정부는 이처럼 국민에게 필요한 정책을 직접 집행하면서 나라의 살림을 하는 곳이다. 행정부를 줄여서 정부라고도 부른다. 한국은 대통령을 중심으로 행정이끌어 가는 대통령제를 채택하고 있다.
Công việc ban hành và thực thi các chính sách với mục đích thực hiện công ích dựa trên các điều luật cơ bản do Quốc hội ban hành được gọi là hành chính. Quản lí xuất nhập cảnh, cấp phát hộ chiếu, xây dựng đường xá, phân công trường tiểu học là các ví dụ của hành chính. Chính phủ vừa là nơi trực tiếp thi hành các chính sách cần thiết đối với người dân, vừa là nơi lo liệu đời sống của quốc gia. Cơ quan hành chính/cơ quan hành pháp được gọi tắt là Chính phủ. Hàn Quốc đang lựa chọn chế độ Tổng thống lãnh đạo hành chính trong đó Tổng thống là trung tâm.
집행하다 : thi hành, thực thi
행정: hành chính (Sự lãnh đạo và quản lý đất nước của chính phủ theo pháp luật)
공익: công ích, lợi ích chung (Lợi ích của toàn thể xã hội)
배정: sự phân công, sự ấn định (Sự phân chia và định ra một cách hợp lý về quyền lợi, nghĩa vụ, lợi ích v.v…)
살림: cuộc sống, đời sống
이끌다: lãnh đạo, dẫn dắt

채택하다: lựa chọn, tuyển chọn

정부의 구성 Cơ cấu của Chính phủ
한국 정부는 대통령을 중심으로 국무총리와 여러 개의 , , , 위원회 등으로 구성된다. 대통령은 정부의 최고 책임자로 나라의 중요한 일을 결정하며 외국에 대해 나라를 대표한다. 대통령은 국민의 직접 선거를 통해 선출된다. 대통령의 임기는 5 년이며 중임은 할 수 없다.
국무총리는 대통령을 도와 행정부의 여러 정책을 관리하는 역할을 맡는다. 국무총리는 국회의 동의를 받아 대통령이 임명한다. 각 부의 책임자장관이라고 부른다. 2020 년 기준으로 한국 정부에는 18개의 부가 있다. 이 외에도 식품의약품안전처, 검찰청, 국가인권 위원회 등과 같은 다양한 기관이 있다.
Chính phủ Hàn Quốc được cấu thành bởi Thủ tướng chính phủ và nhiều cơ quan như Bộ, Ban, Ngành, Sở, Ủy ban…, trong đó đặt Tổng thống là trung tâm. Tổng thống, với tư cách người đảm nhiệm cao nhất sẽ quyết định các việc quan trọng của đất nước, đồng thời đại diện đất nước giao thiệp với nước ngoài. Tổng thống được bầu ra thông qua cuộc bầu cử trực tiếp của toàn dân. Nhiệm kỳ của Tổng thống là 5 năm và không thể bổ nhiệm lại.
Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ Tổng thống và đảm nhiệm vai trò quản lí các chính sách của Chính phủ. Thủ tướng được Tổng thống bổ nhiệm thông qua sự đồng ý của Quốc hội. Người chịu trách nhiệm của mỗi bộ được gọi là Bộ trưởng. Theo tiêu chuẩn năm 2020, Chính phủ Hàn Quốc có 18 bộ. Ngoài ra còn có nhiều cơ quan khác nhau như Cục an toàn thực phẩm và dược phẩm, Viện kiểm sát, Uỷ ban Nhân quyền Quốc gia,…
국무총리: thủ tướng chính phủ (Cán bộ chỉ huy của các bộ trưởng, hỗ trợ cho tổng thống và tổng phụ trách quản lý những công việc mang tính quốc gia)
부: bộ
처: ban, bộ phận
청: sở, ủy ban
위원회: hội đồng, ủy ban
책임자: người phụ trách, người đảm nhiệm
중임: sự bổ nhiệm lại
임명하다: bổ nhiệm
장관: bộ trưởng (Người chịu trách nhiệm cao nhất của một Bộ trong Chính phủ của một đất nước)
검찰청: viện kiểm sát (Cơ quan chính phủ điều tra tội phạm, thu thập chứng cứ và tố cáo người nghi ngờ phạm tội)

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 6: 도시와 농촌 Đô thị và Nông thôn

국무회의 Hội nghị Chính phủ/Kỳ họp Chính phủ
(Hội nghị do tổng thống điều hành để bàn bạc thảo thuận về những chính sách quan trọng của nhà nước)
정부가 국가의 중요한 정책에 대해 의논하고 결정할 때는 국무회의를 연다. 국무회의는 정부의 최고 의사 결정 기구이다. 대통령, 국무총리, 장관 등이 참여하며 의장은 대통령, 부의장은 국무총리이다.
Chính phủ mở kỳ họp Chính phủ khi thảo luận và quyết định về các chính sách quan trọng của Quốc gia. Kỳ họp Chính phủ là cơ quan bàn họp quyết định cao nhất của Chính phủ.
Tổng thống, Thủ tướng chính phủ và các bộ trưởng tham gia, đồng thời chủ tịch là tổng thống và phó chủ tịch là thủ tướng chính phủ.
기구: tổ chức (Cơ quan hay đoàn thể do nhiều người tập trung lại cấu thành nên vì mục đích công)
의장: chủ tịch (Người đại diện cho cơ quan hay đoàn thể tổ chức hội nghị, trở thành trung tâm phụ trách tiến hành hội nghị)
국무총리: thủ tướng chính phủ

알아두면 좋아요:
대통령이 있는 청와대에 가 보고 싶다면…
Nếu bạn muốn đến Nhà Xanh nơi có Tổng thống…

서울시 종로구에 위치한 청와대는 푸른색 지붕을 가진 집이라는 뜻이다. 대통령이 일을 하는 곳인 청와대 본관에 만 청기와가 15 만 장이 사용되었다. 청와대는 조선시대 왕들이 머물렀던 경복궁과 가까이 있으며 한국의 대통령이 나랏일을 하는 장소로 사용되고 있다. 청와대는 옛날 궁궐의 모습과 현대적인 건축 기술이 결합된 아름다운 건축물로 평가받고 있다. 청와대 홈페이지에서 미리 신청하면 청와대 일부 시설을 관람할 수 있다.

Nhà Xanh tọa lạc ở Quận Jongno, Thành phố Seoul, có nghĩa là ngôi nhà có mái ngói màu xanh dương. Trụ sở chính của Nhà Xanh, nơi Tổng thống làm việc có khoảng 150.000 viên ngói xanh đã được sử dụng. Nhà Xanh nằm gần cung điện Gyeongbok, nơi các vị vua triều đại Joseon từng lưu lại và hiện đang được sử dụng là nơi Tổng thống Hàn Quốc làm việc nước. Nhà Xanh được đánh giá là một công trình kiến trúc đẹp kết hợp giữa dáng vẻ cung điện ngày xưa và kỹ thuật kiến trúc hiện đại. Nếu đăng ký trước trên trang chủ của Nhà Xanh, bạn có thể tham quan một phần công trình của Nhà Xanh.

푸른색: màu xanh dương
본관: trụ sở chính
청기와: ngói xanh
머무르다: lưu lại, dừng chân, nghỉ chân
나랏일: việc nước, việc của đất nước

02. 정부는 어떤 일을 할까?
Chính phủ sẽ thực hiện những công việc gì?

대통령의 권한 Quyền hạn của Tổng thống
한국은 대통령제 국가이다. 대통령은 국가 운영에 관한 많은 권한행사할 수 있다. 주요 권한으로는 국군을 지휘하는 권한, 국무총리와 각 부의 장관 등 공무원을 임명하는 권한이 있다. 또 국회가 만든 법안을 거부할 수 있는 권한, 범죄를 저지른 사람의 형벌을 줄여주거나 면제해 줄 수 있는 권한, 외국과 조약을 맺을 수 있는 권한 등도 가지고 있다.
Hàn Quốc là một quốc gia theo chế độ tổng thống. Tổng thống có thể thực thi nhiều quyền hạn của mình khi điều hành đất nước. Những quyền hạn này bao gồm quyền chỉ huy quân đội, quyền bổ nhiệm thủ tướng chính phủ và các bộ trưởng, viên chức cao cấp của từng bộ. Ngoài ra tổng thống còn có quyền có thể bác bỏ dự thảo luật do Quốc hội ban hành, quyền giảm hoặc miễn hình phạt đối với những người phạm tội, và quyền đưa ra các điều khoản hiệp ước với nước ngoài.
권한: quyền hạn
행사하다: thực thi, thực hiện, dùng, tiến hành
임명하다: bổ nhiệm (Giao phó nhiệm vụ hay chức vụ nhất định cho người nào đó)
거부하다: từ chối, khước từ
저지르다: gây ra, tạo ra, làm ra (Gây ra việc nào đó mà có vấn đề)
형벌: hình phạt
조약: điều ước, hiệp ước (Việc xây dựng các hạng mục chi tiết theo sự thỏa thuận giữa các quốc gia, hứa hẹn định ra nghĩa vụ hay quyền lợi của nhau)

정부의 역할 Vai trò của chính phủ
정부는 국민의 자유와 권리 보호, 외교와 경제 발전, 남북통일 등의 목적을 실현하기 위해 노력한다. 그래서 각 부의 장관을 비롯한 정부 공무원들은 국민의 삶에 도움을 주는 정책을 만들고 집행한다.
예를 들어, 법무부에서는 법질서와 이민 정책 등에 관한 일을, 고용노동부에서는 취업과 노동 등에 관한 일을, 여성가족부는 여성과 청소년 및 가족 관련 일을, 교육부는 초 · 중 · 고, 대학 및 평생 교육 등에 관한 일을 담당한다.
Chính phủ nỗ lưc để thực hiện các mục tiêu như bảo vệ quyền tự do và quyền lợi của người dân, ngoại giao và phát triển kinh tế, thống nhất hai miền Triều Tiên. Vì vậy, các quan chức chính phủ mà đứng đầu là bộ trưởng của từng bộ sẽ tạo ra và thực hiện các chính sách giúp ích cho cuộc sống của người dân.
Ví dụ, Bộ Tư pháp đảm nhiệm các công việc liên quan đến trật tự pháp luật và chính sách nhập cư, Bộ Lao động và Việc làm đảm nhiệm các công việc về việc làm và lao động, Bộ Bình đẳng giới và Gia đình đảm nhiệm công việc liên quan đến phụ nữ, thanh thiếu niên và gia đình, Bộ Giáo dục đảm nhiệm những việc liên quan đến giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, cao đẳng, đại học và giáo dục thường xuyên.
목적: mục đích (Phương hướng định tiến tới hay việc định thực hiện)
관하다: liên quan đến
법질서: trật tự pháp luật
관련: sự liên quan

Bài viết liên quan  [KIIP lớp 5 sách mới] Bài 20: 한국의 민주 정치 Chính trị dân chủ ở Hàn Quốc

또한, 법무부에 속하는 출입국 · 외국인정책본부에서는 한국에 체류하는 외국인 등록과 사회 정착을 도와주는 일을, 보건복지부에 속하는 질병관리청에서는 각종 전염병에 대비한 검역 관련 일을, 환경부에 속하는 기상청은 날씨에 관한 정보를 제공하는 일을, 행정안전부에 속하는 경찰청은 범죄 수사치안 등에 관한 일을 담당한다.
Ngoài ra, ở trụ sở chính chính sách xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thuộc Bộ Tư pháp đảm nhiệm việc hỗ trợ đăng ký tư cách người nước ngoài lưu trú tại Hàn Quốc và định cư trong xã hội; Cơ quan quản lý bệnh tật (Trung tâm Kiểm soát và phòng ngừa Dịch) thuộc Bộ Y tế và Phúc lợi đảm nhiệm công việc liên quan đến kiểm dịch để đối phó với các loại bệnh truyền nhiễm; Cơ quan Khí tượng thuộc Bộ Môi trường chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về thời tiết; Sở cảnh sát thuộc Bộ Hành chính và An ninh phụ trách việc liên quan đến điều tra tội phạm và giữ gìn an ninh.
정착: sự định cư (Việc chọn một vị trí ở một nơi nhất định rồi sống lưu lại)
검역: sự kiểm dịch
수사: sự điều tra
치안: sự giữ an ninh, trị an

알아두면 좋아요
영국, 태국, 일본 등의 국가에서는 의회에서 정부 책임자를 뽑는데,이를 총리 또는 수상이라고 한다. 이 나라에서는 총리 또는 수상이 국가를 대표하고 나라의 살림을 이끌어 간다. 국왕이 있지만, 국왕은 국가의 상징적존재일뿐 행정이나 정치에 직접 관여하지 않는다. 이처럼 정부 형태는 국가마다 다르지만, 정부의 최고 책임자가 국민을 위해 국가의 일을 맡는 것은 동일하다.

Ở các nước như Anh, Thái Lan và Nhật Bản, Quốc hội bầu ra người đứng đầu chính phủ, được gọi là thủ tướng. Ở những nước này, thủ tướng đại diện cho đất nước và lãnh đạo đời sống của đất nước. Tuy có vua nhưng vua chỉ mang tính tượng trưng của nhà nước và không trực tiếp tham gia vào công việc hành chính hay chính trị. Như vậy, dù hình thức chính phủ ở mỗi nước khác nhau, nhưng người chịu trách nhiệm cao nhất của chính phủ đảm nhiệm công việc của nhà nước đối với người dân là giống nhau.

의회: nghị viện, quốc hội
수상: thủ tướng (Người chịu trách nhiệm tối cao trong nội các ở chế độ nội các nghị viện)
총리: thủ tướng (Viên chức đứng đầu các bộ trưởng, trợ giúp cho tổng thống và quản lý các công việc hành chính của đất nước)
상징적: mang tính tượng trưng
이끌다: lãnh đạo, dẫn dắt
국왕: quốc vương, nhà vua (Vua của một nước)
존재: sự tồn tại, đối tượng
동일하다: giống nhau, đồng nhất

1 BÌNH LUẬN

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here