그럴 줄 알았어요.
어떤 일이 예상대로 되었을 때 사용한다. Sử dụng khi một việc nào đó xảy ra đúng như dự đoán từ trước.
민호: 바오 씨가 마라톤 대회에서 1 등을 했대요.
Mình nghe nói rằng Bảo đã về nhất trong cuộc thi marathon.
지연: 그럴 줄 알았어요. 항상 열심히 연습했잖아요.
Mình đã biết sẽ như vậy mà. Cậu ấy luôn luôn chăm chỉ luyện tập còn gì.
뜻밖인데요.
예상과 다른 일이나 결과가 생겼을 때 사용한다. Sử dụng khi kết quả hoặc sự việc xảy ra trái với dự đoán từ trước.
예상과 다른 일이나 결과가 생겼을 때 사용한다. Sử dụng khi kết quả hoặc sự việc xảy ra trái với dự đoán từ trước.
민호: 준수 씨는 운동을 정말 잘해요.
Junsu thực sự rất giỏi thể dục thể thao.
지연: 그래요? 뜻밖인데요. 몸은 약해 보이는데.
Vậy sao? Thật không ngờ. Thân thể cậu ấy trông yếu ớt mà.
Một vài ví dụ khác:
(1) 가: 옌 씨가 볼링 대회에서 1 등을 했대요.
Nghe nói Yến đã giành được vị trí số 1 trong cuộc thi bowling.
나: 그럴 줄 알았어요. 주위에 옌 씨처럼 잘하는 사람이 없거든요.
Mình đã biết là sẽ vậy mà. Không có ai xung quanh mà chơi hay được như Yến đâu.
(2) 가: 저 친구는 모든 운동을 다 잘해요.
Cậu bạn đó chơi giỏi tất cả các môn thể thao.
나: 그래요? 뜻밖인데요. 겉으로 보기에는 몸이 무척 약해 보이는데요.
Vậy sao? Thật không ngờ mà. Nhìn từ bên ngoài cơ thể trông rất yếu ớt.
(3) 가: 우리 축구팀이 어제 2:0 으로 이겼대요.
Nghe nói hôm qua đội bóng đá của chúng ta đã thắng 2-0.
나: 그럴 줄 알았어요. 모든 선수들이 정말 열심히 노력했으니까요.
Tôi biết là sẽ vậy mà. Vì tất cả các cầu thủ đã thực sự rất nỗ lực chăm chỉ.
(4) 가: 영민 씨가 매일 아침 일찍 2 킬로미터씩 조깅을 한대요.
Nghe nói Youngmin chạy bộ (jogging) 2 km vào mỗi buổi sáng sớm.
나: 뜻밖인데요. 저는 영민 씨가 그렇게 부지런한 사람인 줄 몰랐어요.
Thật bất ngờ mà. Tôi không biết rằng Youngmin là một người siêng năng như vậy.
(5) 가: 어제 연습이 좀 힘들었나 봐요. 몸살이 난 것 같아요.
Có vẻ buổi tập hôm qua có hơi quá sức. Có vẻ tôi đã bị đau nhức toàn thân.
나: 그럴 줄 알았어요. 어제 늦게까지 너무 무리했잖아요.
Tôi biết là sẽ vậy mà. Hôm qua bạn đã tập quá mức rất nhiều cho đến trễ muộn còn gì.