여보세요. 연세카드입니다. 카드를 배달해 드리려고 왔는데 댁에 계세요?
Alo. Thẻ Yonsei đây ạ. Tôi đến để giao thẻ, anh có ở nhà không ạ?
저 지금 회사인데 경비원 아저씨께 맡겨 주세요.
Bây giờ tôi đang ở công ty, vậy cô hãy gửi cho chú bảo vệ giúp tôi nhé.
카드는 본인이 직접 수령하는 것이 원칙입니다. 오늘 댁에 언제 들어오세요?
Bản thân trực tiếp nhận lấy thẻ là nguyên tắc ạ. Hôm nay khi nào thì anh trở về nhà vậy ạ?
오늘은 제가 집에 못 들어갈 수도 있어요.
Hôm nay cũng có thể là tôi không thể về nhà ạ.
그럼 내일 다시 오려고 하는데 언제 댁에 계십니까?
Vậy thì ngày mai tôi định đến lại, mà khi nào anh có ở nhà vậy ạ?
내일 12시 이전에는 집에 있을 거예요.
Ngày mai trước 12 giờ tôi sẽ có ở nhà ạ.
V/A+ 을/ㄹ 수도 있다
Được gắn vào thân động từ hành động hay tính từ dùng khi một việc nào đó có khả năng xảy ra hoặc không thể chắc chắn được.
Nếu thân động từ hành động hay tính từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ hoặc nguyên âm thì dùng ‘-ㄹ 수도 있다’, nếu là phụ âm thì dùng ‘-을 수도 있다’
지금 가면 늦을 수도 있어요.
Nếu đi bây giờ thì cũng có thể bị trễ.
사무실에서 전화가 올 수도 있어서 기다리고 있어요.
Điện thoại từ văn phòng cũng có thể đến nên tôi đang chờ đợi.
영수 씨가 그 문제를 푸는 방법을 알 수도 있으니까 한번 물어 보세요.
Anh Young Su cũng có thể biết cách giải vấn đề đó vì vậy hãy thử hỏi 1 lần xem sao.
Từ vựng
경비원 nhân viên bảo vệ
수령 việc nhận lấy
원칙 nguyên tắc
(시간) 이전 trước (thời gian)
– Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I: Bấm vào đây
– Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn