1. 경상 지역의 모습은 어떠할까? Diện mạo của khu vực Gyeongsang như thế nào?
경상지역의 위치 Vị trí của khu vực Gyeongsang
경상 지역은 한국의 동남부에 위치하고 있고 영남 지역이라고도 불린다. 북쪽으로는 강원도, 서북쪽으로는 충청북도, 서쪽으로는 전라도와 맞닿아 있다. 그리고 동쪽으로는 동해, 남쪽으로는 남해를 마주하고 있다.
Khu vực Gyeongsang còn được gọi là khu vực Yeongnam nằm ở phía Đông Nam của Hàn Quốc. Phía Bắc của khu vực Gyeongsang giáp với tỉnh Gangwon, phía tây bắc giáp với tỉnh Chungcheong Bắc, phía tây giáp với tỉnh Jeolla. Phía đông giáp với biển Đông Hải, phía Nam giáp với biển Nam Hải.
경상도 Tỉnh Gyeongsang
경상 지역은 경상남도와 경상북도, 대구광역시, 울산광역시, 부산광역시를 포함하는 지역이다. 경상도는 과거에 이 지역의 큰 도시였던 경주와 상주의 앞글자를 합하여 만들어졌다. 경상 지역에는 자동차, 조선, 철강, 기계 등을 만드는 공업 단지가 많이 들어서 있다. 한편, 경상 북도에서는 경주를 중심으로 신라의 불교 문화유산을, 안동을 중심으로 조선의 유교 문화 유산을 많이 찾아볼 수 있다. 한국의 가장 오른쪽에 있는 섬인 독도는 경상북도에 속한다.
Khu vực Gyeongsang bao gồm tỉnh Gyeongsang Nam, tỉnh Gyeongsang Bắc, thành phố Deagu, thành phố Ulsan và thành phố Busan. Tỉnh Gyeongsang được tạo ra bằng cách kết hợp hai chữ cái đầu của hai thành phố lớn trong quá khứ của khu vực là Gyeongju và Sangju. Khu vực Gyeongsang đang có nhiều khu tổ hợp công nghiệp sản xuất ô tô, đóng tàu, thép, cơ khí,… Ngoài ra, ở tỉnh Gyeongsang Bắc, có thể tìm gặp rất nhiều di sản văn hóa Phật giáo thời đại Silla tấp trung ở Gyeongju và di sản văn hóa Nho giáo thời Joseon tập trung ở Andong. Đảo Dokdo nằm ngoài cùng bên phải nhất của Hàn Quốc cũng thuộc về tỉnh Gyeongsang Bắc.
조선: ngành đóng tàu
대구광역시 Thành phố trực thuộc trung ương Deagu
대구광역시는 주변이 산으로 둘러싸여 있는 분지에 자리 잡고 있다. 바다에서도 멀리 떨어져 있어 다른 지역에 비해 더운 편이다. 과거에 대구의 대표적인 산업은 섬유 공업이었으나 최근에는 자동차 부품, 로봇 산업, 물 산업 등에 집중하고 있다.
Thành phố Deagu nằm trong khu vực được bao quanh bởi núi. Do nằm cách xa biển nên so với các khu vực khác thuộc diện nóng hơn. Trước đây, ngành công nghiệp tiêu biểu của Deagu là công nghiệp sợi, nhưng gần đây đang tập trung vào các ngành như phụ tùng ô tô, ngành công nghiệp Robot và ngành công nghiệp nước.
섬유: sợi (Vật chất hình sợi mảnh, dùng làm nguyên liệu may mặc hoặc dệt vải)
울산광역시 Thành phố trực thuộc trung ương Ulsan
울산광역시는 한국에서 가장 큰 중화학 공업 도시이다. 1960년대 후반에 자동차와 석유 화학 공업 단지가 생겼고, 1970년대에 조선소가 생기면서 한국의 대표적인 공업 도시로 성장하였다.
Thành phố Ulsan là thành phố có ngành công nghiệp hóa học và công nghiệp nặng lớn nhất tại Hàn Quốc. Nửa sau những năm 60 đã xuất hiện các khu công nghiệp sản xuất ô tô và công nghiệp hóa dầu và nhưng năm 70 ngay sau khi các xưởng đóng tàu xuất hiện, Ulsan đã phát triển thành thành phố công nghiệp tiêu biểu của Hàn Quốc.
중화학공업: công nghiệp hóa học và công nghiệp nặng, ngành công nghiệp hóa công nghiệp nặng
석유: dầu hỏa, dầu lửa
조선소: xưởng đóng tàu
성장하다: phát triển, tăng trưởng
부산광역시 Thành phố trực thuộc trung ương Busan
부산은 한국에서 두 번째로 큰 도시이고 제1의 무역항이다. 바다와 접해 있어 수입과 수출에 유리하기 때문에 수많은 물품이 부산항을 통해 들어오고 나간다. 부산은 수산업도 발달했으며 해운대, 광안리 등과 같이 유명한 해수욕장도 많다.
Thành phố Busan là thành phố lớn thứ 2 và là cảng mậu dịch số 1 của Hàn Quốc. Bởi vì giáp biển thuận lợi cho việc nhập khẩu và xuất khẩu nên có vô số hàng hóa ra vào cảng Busan. Busan cũng có ngành thủy sản phát triển và nhiều bãi tắm nổi tiếng như Haeundae và Gwangalli
무역항: cảng thương mại, cảng mậu dịch
유리하다: có lợi, có lợi ích
•분지: 주위가 더 높은 지형으로 둘러 싸인 평지
Lưu vực: Đồng bằng được bao quanh bởi các địa hình cao hơn
•물 산업: 인간의 삶에 꼭 필요한 깨끗한 물을 공급하기 위한 산업
Ngành công nghiệp nước: Ngành công nghiệp vì mục tiêu cung cấp nguồn nước sạch cần thiết cho cuộc sống của con người
•해수욕장: 사람들이 바닷물에서 헤엄치고 놀 수 있도록 시설을 갖춘 바닷가
Bãi tắm biển: Bãi biển được trang bị những trang thiết bị để mọi người có thể lặn ngụp và chơi đùa trong làn nước biển
알아두면 좋아요
경상도 음식 먹어 봤어요? Bạn đã thưởng thức ẩm thực ở tỉnh Gyeongsang chưa?
경상도는 동해와 남해에서 생산되는 해산물이 풍부하다. 물고기를 고기라고 할 정도로 생선을 즐겨 먹고 대체로 음식이 짜고 매운 편이다. 특히 해산물에 고춧가루를 많이 넣어 만든 음식을 즐겨 먹는데 아구찜, 가오리찜 등이 유명하다. 그 외에 안동의 식혜, 부산의 돼지 국밥과 밀면, 경상도 여러 지역의 재첩국 등도 널리 알려져 있다.
Ở Gyeongsang, hải sản được sản sinh ở biển Đông Hải và biển Nam Hải rất phong phú. Mọi người thích ăn cá đến nỗi gọi cá là thịt và nhìn chung thức ăn ở đây khá mặn và cay. Đặc biệt, họ thường ăn những món hải sản được bỏ rất nhiều ớt vào khi chế biến, nổi tiếng là món 아구찜/아귀찜 (cá mặt quỷ kho) và món 가오리찜 (cá đuối kho). Ngoài ra, nước uống truyền thống 식혜 – nước gạo ngọt của Andong, món mì 밀면 và 돼지 국밥 (cơm canh thịt lợn) của Busan và món Jecheopguk (canh hến) của nhiều vùng ở tỉnh Gyeongsang cũng được biết đến rộng rãi.
아귀: cá mặt quỷ (Cá biển đầu to, miệng rộng, thân dẹt.)
가오리: cá đuối
식혜: nước gạo ngọt (Thức uống truyền thống Hàn Quốc có vị ngọt, được làm bằng cách bỏ cơm vào nước mạch nha cho lên men, sau đó cho đường vào và nấu)
2. 경상 지역의 관광 명소와 축제에는 무엇이 있을까?
Có những địa danh du lịch nổi tiếng và lễ hội gì ở khu vực Jeolla?
경상 지역의 명소와 축제 Các điểm tham quan và lễ hội ở khu vực Gyeongsang
안동 도산서원 Andong Dosan Seowon: 퇴계 이황의 제자들이 지은 서원 Seowon được xây dựng bởi các đệ tử (học trò) của 이황 – Yi Hwang tên hiệu 퇴계
안동 하회마을 Làng Andong Hahoe: 조선시대 유교 문화를 알 수 있는 역사 마을 Một ngôi làng lịch sử, nơi có thể tìm hiểu về văn hóa Nho giáo của triều đại Joseon
경주 역사유적지구 Khu di tích lịch sử Gyeongju: 세계문화유산 Di sản văn hóa thế giới
경주 불국사와 석굴암 Chùa Bulguk và am Seokgul ở Gyeongju: 신라의 불교문화유산 Di sản văn hóa Phật giáo của Silla
경주 양동마을 Làng Yangdong, Gyeongju: 조선 시대 양반이 모여 살았던 곳. 세계문화유산 Nơi các quý tộc từ triều đại Joseon cùng chung sống. Là di sản văn hóa thế giới
울산 반구대 암각화 Ulsan Bangudae Petroglyphs: 바위그림, 선사시대 유적 tranh đá, di tích thời tiền sử
김해 대성동 고분 Lăng mộ Daeseong-dong ở Gimhae: 가야의 유적지 khu di tích của Gaya
부산 Busan: 해운대, 광안리-해수욕장 Bãi biển Haeundae, Gwangalli
자갈치 Jagalchi: 수산시장-수산물 시장 chợ thủy hải sản
남포동 Nampo-dong: 국제시장-전통 시장 Chợ quốc tế -Chợ truyền thống
영주 부석사 chùa Buseok ở Yeongju: 신라시대에 지어진 절 Ngôi chùa được xây dựng từ thời Silla
합천 해인사 Chùa Haeinsa ở Hapcheon: 고려의 팔만대장경판이 보관되어 있는 절 Ngôi chùa đang bảo quản bộ Bát Vạn Đại Tạng Kinh thời Goryeo
창녕 우포늪 Khu đầm lầy Upo ở Changnyeong: 국내 최대의 자연 늪지 Vùng đất ngập nước tự nhiên lớn nhất ở Hàn Quốc
안동 국제탈춤페스티벌(9~10월) Lễ hội mặt nạ quốc tế Andong: 국내 최대 전통문화 콘텐츠 축제 Lễ hội nội dung văn hóa truyền thống lớn nhất Hàn Quốc
영덕 대게축제(2월) Lễ hội Cua tuyết Yeongdeok: 매년 봄에 열리는 대게축제 Lễ hội cua tuyết được tổ chức vào mùa xuân hàng năm
대구 치맥페스티벌(7월) Lễ hội gà và bia Daegu: 치킨과 맥주 축제 Lễ hội gà và bia
부산국제영화제(10월) Liên hoan phim quốc tế Busan: 매년 10월에 열리는 아시아 최대의 영화제 Liên hoan phim lớn nhất châu Á được tổ chức vào tháng 10 hàng năm
진주 남강 유등 축제 Lễ hội đèn Jinju Namgang(10월): 전통적인 유등 놀이 lễ hội chơi đèn truyền thống (cháy sáng bằng dầu)
통영 한산대첩 축제(8월) Lễ hội đại chiến thắng Hansan ở Tongyeong: 이순신의 애국정신과 한산대첩을 기념하는 축제 Lễ hội tưởng nhớ lòng yêu nước của Yi Sun-sin và Trận chiến Hansan
진해 군항제(4월) Lễ hội ở quân cảng Jinhae: 벚꽃과 군악의 만남 Sự gặp gỡ của hoa anh đào và quân nhạc
알아두면 좋아요
경주에 가면 신라를 만날 수 있다 Nếu đi đến Gyeongju sẽ có thể trở về thời Silla
경주는 신라의 수도였던 곳으로 신라 1,000년의 예술과 문화를 잘 보여주는 곳이다. 불국사, 석굴암 등 신라 시대의 뛰어난 불교 유적과 생활 유적이 모여 있어서 도시 전체가 유네스코 세계문화유산으로 지정되었다. 이런 이유로 예전에는 수학여행지로써 인기가 많았다. 경주 시내에 있는 불국사, 석굴암, 첨성대, 천마총, 안압지, 국립 경주 박물관은 경주 여행의 필수 코스이다. 게다가 동해와 접해 있어 봉길리 앞바다에 가면 신라 문무왕의 수중릉인 문무대왕릉도 볼 수 있다.
Gyeongju từng là thủ đô của Silla và là nơi thể hiện rõ nét nghệ thuật và văn hóa của Silla trong 1.000 năm. Toàn bộ thành phố đã được chỉ định là Di sản văn hóa thế giới của UNESCO bởi tập trung các di tích Phật giáo xuất sắc và các di tích đời sống của thời kỳ Silla, chẳng hạn như chùa Bulguk và am Seokgul. Bởi lý do này, ngày trước nó đã được phổ biến như một điểm tham quan thực tế cho học sinh. 불국사, 석굴암, 첨성대, 천마총, 안압지 và Bảo tàng Quốc gia Gyeongju bên trong thành phố Gyeongju là những lộ trình không thể bỏ qua ở Gyeongju. Ngoài ra, vì tiếp giáp với biển Đông nên nếu đi ra vùng biển trước Bonggil-ri thì có thể nhìn thấy lăng mộ vua Munmu là lăng mộ dưới nước của vua Munmu thời Silla.
수학여행: sự đi tham quan, sự đi thực tế (Một trong những hoạt động giáo dục, trong đó học sinh đi du lịch dưới sự hướng dẫn của giáo viên để nghe và nhìn một cách thực tế từ đó mở mang kiến thức)
코스: (course) lộ trình, hành trình
앞바다: biển trước, biển gần đất liền
이야기 나누기
10월이 되면 국제 영화제로 뜨거워지는 부산
Busan trở nên nóng bỏng với liên hoan phim quốc tế vào tháng 10
부산은 매년 10월 초가 되면 도시 전체가 축제 분위기로 바뀐다. 1996년 1회를 시작으로 2020년에 어느덧 25회를 넘긴 부산 국제 영화제(BIFF; Busan International Film Festival)가 열리기 때문이다. 부산 국제 영화제는 한국 영화의 위상을 높이고 아시아의 다양한 영화를 소개하여 아시아 영화 발전에 큰 도움을 주고 있다. 영화제 기간에는 여러 나라에서 출품한 영화를 보려고 전국의 영화 팬들과 외국인 관광객들이 부산에 몰려온다. 그리고 밤새도록 영화를 보거나 콘서트와 영화를 함께 즐기는 등의 다양한 행사에 참여할 수 있다.
Busan vào đầu tháng 10 hằng năm, cả thành phố sẽ được thay đổi bằng bầu không khí lễ hội. Bởi vì ở đây sẽ diễn ra Liên hoan phim Quốc tế Busan (Busan International Film Festival – BIFF) được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1996 và tính đến năm 2020 mới đó mà đã trải qua hơn 25 lần. Liên hoan phim quốc tế Busan nâng cao vị thế của điện ảnh Hàn Quốc và giới thiệu nền điện ảnh đa dạng của Châu Á qua đó góp phần to lớn vào sự phát triển của điện ảnh Châu Á. Trong suốt thời gian diễn ra liên hoan phim, người hâm mộ điện ảnh và du khách nước ngoài từ khắp nơi đổ về Busan để xem các bộ phim được đưa ra triển lãm từ nhiều quốc gia khác nhau.Và cũng có thể tham dự nhiều sự kiện khác nhau, chẳng hạn như xem phim thâu đêm hoặc thưởng thức một buổi hòa nhạc và một bộ phim cùng nhau.
어느덧: mới đó mà
위상: vị thế, uy tín, địa vị
출품하다: trưng bày, đưa ra triển lãm
몰려오다: ùa tới, ào tới, kéo đến